Bài 10. Oxide trang 44, 45, 46, 47 Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức
Tại sao vôi sống CaO lại được sử dụng để khử chua đất trồng trọt?
CH tr 44 MĐ
Tại sao vôi sống CaO lại được sử dụng để khử chua đất trồng trọt?
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hoá học của oxide base để trả lời câu hỏi
Lời giải chi tiết:
Dùng vôi sống để khử chua đất vì vôi sống tác dụng với axit tạo thành muối, từ đó làm giảm lượng axit có trong đất nên đất giảm độ chua.
Ví dụ: CaO + 2HNO 3 → Ca(NO 3 ) 2 + H 2 O
CH tr 44 CH
1. Đề xuất cáckhái niệm về oxide.
2. Phân loại oxide.
Phương pháp giải:
Dựa vào bảng tìm sự giống nhau của các oxide
Lời giải chi tiết:
1. Oxide là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tổ là oxygen.
2. Dựa vào thành phần nguyên tố, oxide có thể phân thành hai loại: oxide kim loại và oxide phi kim.
CH tr 45 CH1
Cho các sơ đồ phản ứng sau:
(1) ..?.. + O 2 🡪 Al 2 O 3
(2) P + ..?.. 🡪 P 2 O 5
(3) S + ..?.. 🡪 SO 2
(4) Mg + O 2 🡪 ..?..
Hoàn thành các phương trình hoá học và đọc tên sản phẩm tạo thành.
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hoá học của oxide để hoàn thành phương trình
Lời giải chi tiết:
(1) 4Al + 3O 2 → 2Al 2 O 3 (Aluminum oxide)
(2) 4P + 5O 2 → 2P 2 O 5 (Diphosphorus pentoxide)
(3) S + O 2 → SO 2 (Sulfur dioxide)
(4) 2Mg + O 2 → 2MgO (Magnesium oxide)
CH tr 45 CH2
Nêu hiện tượng xảy ra khi mới dẫn khí carbon dioxide vào nước vôi trong và khi dẫn khí carbon dioxide vào nước vôi trong trong một khoảng thời gian.
Phương pháp giải:
Thực hiện thí nghiệm và quan sát, dựa vào tính chất hoá học của oxide và base
Lời giải chi tiết:
Khi cho carbon dioxide tác dụng với dung dịch nước vôi trong thấy có kết tủa trắng tạo ra làm vẩn đục dung dịch.
Sau đó, kết tủa tăng đến tối đa, nếu thêm tiếp CO2 vào thì kết tủa lại dần bị hòa tan.
CH tr 46 CH1
Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa SO 2 và dung dịch NaOH minh họa cho tính chất hóa học của sulfur dioxide
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hoá học của oxide
Oxide acid + base → muối + nước
Lời giải chi tiết:
SO 2 + 2NaOH → Na 2 SO 3 + H 2 O
CH tr 46 CH2
Nêu hiện tương của thí nghiệm trên và giải thích
Phương pháp giải:
Thực hiện thí nghiệm và quan sát trả lời câu hỏi
Lời giải chi tiết:
Hiện tượng: Bột CuO tan và tạo thành dung dịch màu xanh
PTHH: CuO + H 2 SO 4 → CuSO 4 + H 2 O
Dung dịch màu xanh là do muối CuSO 4 màu xanh.
CH tr 47
1. Viết phương trình hoá học minh họa cho tính chất hoá học của oxide base và oxide acid. Lấy magnesium oxide và sulfur dioxide làm ví dụ.
2. Cho các oxide sau: CaO, Fe 2 O 3 , SO 3 , CO 2 , CO.
Oxide nào có thể tác dụng với:
a) Dung dịch HCI;
b) Dung dịch NaOH.
Viết các phương trình hoá học. Hãy cho biết các oxide trên thuộc loại oxide nào?
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hoá học của oxide acid và oxide base để trả lời câu hỏi
Lời giải chi tiết:
1. PTHH:
MgO + HCl → MgCl 2 + H 2 O
SO 2 + NaOH → Na 2 SO 3 + H 2 O
2.
Oxide có thể tác dụng với:
a) Dung dịch HCI: CaO, Fe 2 O 3 : thuộc loại oxide base
CaO + 2HCl → CaCl 2 + H 2 O
Fe 2 O 3 + 6HCl → 2FeCl 3 + 3H 2 O
b) Dung dịch NaOH: SO 3 , CO 2 thuộc loại oxide acid
SO 3 + 2NaOH → Na 2 SO 4 + H 2 O
CO 2 + 2NaOH → Na 2 CO 3 + H 2 O