Lý thuyết oxide - Khoa học tự nhiên 8 - Kết nối tri thức
Oxide là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxygen.
I. Khái niệm
- Khái niệm: Oxide là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxygen.
- Phân loại:
+ Dựa vào thành phần nguyên tố:
Oxide kim loại: Có thể được tạo thành từ phản ứng kim loại với oxygen.
Oxide phi kim: Có thể được tạo thành từ phản ứng phi kim với oxygen.
+ Dựa vào tính chất hóa học:
Oxide acid
Oxide base
Oxide trung tính
Oxide lưỡng tính
- Cách gọi tên:
+ Với nguyên tố chỉ có một hóa trị = tên nguyên tố + oxide. VD: ZnO: zinc oxide.
+ Với nguyên tố nhiều hóa trị = tên nguyên tố (hóa trị của nguyên tố) + oxide. VD: FeO: iron(II) oxide.
+ Với oxide của phi kim nhiều hóa trị = (Tiền tố chỉ số nguyên tử của nguyên tố) Tên nguyên tố + (tiền tố chỉ số nguyên tử oxygen) oxide
Tiền tố: 1 là mono, 2 là di, 3 là tri, 4 là tetra.
VD: CO 2 : carbon dioxide.
II. Tính chất hóa học
1. Oxide acid
Oxide acid + base → Muối + H 2 O
VD: CO 2 + 2NaOH → Na 2 CO 3 + H 2 O
2. Oxide base
Oxide base + Acid → Muối + H 2 O
VD: CuO + 2HCl → CuCl 2 + H 2 O
3. Oxide lưỡng tính
- Tác dụng được với cả dung dịch acid và base tạo thành muối và nước. Một số oxide lưỡng tính: Al 2 O 3 , ZnO…
4. Oxide trung tính
- Không tác dụng với cả dung dịch acid và base. Một số oxide trung tính: CO, NO…
Sơ đồ tư duy