Lý thuyết mol và tỉ khối chất khí - Khoa học tự nhiên 8 - Kết nối tri thức — Không quảng cáo

Giải khoa học tự nhiên 8, soạn sgk khtn lớp 8 kết nối tri thức với cuộc sống


Lý thuyết mol và tỉ khối chất khí - Khoa học tự nhiên 8 - Kết nối tri thức

Mol là lượng chất có chứa NA (6,022.10-23) nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.

I. Mol

1. Khái niệm

- Mol là lượng chất có chứa N A (6,022.10 -23 ) nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.

- N A = 6,022.10 -23 là số Avogadro.

2. Khối lượng mol

- Kí hiệu: M

- Khối lượng mol của một chất là khối lượng của N A nguyên tử hoặc phân tử chất đó tính theo đơn vị gam.

- Công thức tính khối lượng mol: (với n là số mol chất có trong m gam)

3. Thể tích mol của chất khí

- Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N A phân tử của chất khí đó.

- Ở điều kiện chuẩn (25 o C và 1 bar), 1mol khí đều chiếm 24,79 lít.

→ V = n.24,79 (L)

II. Tỉ khối chất khí

- Để xác định khí A nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần, người ta dựa vào tỉ số khối lượng mol của khí A (M A ) và khối lượng mol khí B (M B ).

- Công thức: d A/B = M A /M B .

- Tỉ khối của khí A so với không khí: d A/kk = M A /29.

Sơ đồ tư duy


Cùng chủ đề:

Lý thuyết Tác dụng làm quay của lực. Moment lực - Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức
Lý thuyết Thực hành xác định khối lượng riêng - Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức
Lý thuyết acid - Khoa học tự nhiên 8 - Kết nối tri thức
Lý thuyết base - Thang pH - Khoa học tự nhiên 8 - Kết nối tri thức
Lý thuyết dung dịch và nồng độ - Khoa học tự nhiên 8 - Kết nối tri thức
Lý thuyết mol và tỉ khối chất khí - Khoa học tự nhiên 8 - Kết nối tri thức
Lý thuyết muối - Khoa học tự nhiên 8 - Kết nối tri thức
Lý thuyết oxide - Khoa học tự nhiên 8 - Kết nối tri thức
Lý thuyết phân bón hóa học - Khoa học tự nhiên 8 - Kết nối tri thức
Lý thuyết phản ứng hóa học - Khoa học tự nhiên 8 - Kết nối tri thức
Lý thuyết tính theo phương trình hóa học - Khoa học tự nhiên 8 - Kết nối tri thức