Giải khoa học tự nhiên 8 bài 5 trang 24, 25, 26, 27 Kết nối tri thức — Không quảng cáo

Giải khoa học tự nhiên 8, soạn sgk khtn lớp 8 kết nối tri thức với cuộc sống Chương 1. Phản ứng hóa học - KHTN 8 Kết nối tri thức


Bài 5. Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học trang 24, 25, 26, 27 Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức

Khi các phản ứng hoá học xảy ra, lượng các chất tham gia phản ứng giảm dần, lượng các chất sản phẩm tăng dần vậy tổng khối lượng các chất trước và sau phản ứng có thay đổi không?

CH tr 24 MĐ

Khi các phản ứng hoá học xảy ra, lượng các chất tham gia phản ứng giảm dần, lượng các chất sản phẩm tăng dần vậy tổng khối lượng các chất trước và sau phản ứng có thay đổi không?

Phương pháp giải:

áp dụng định luật bảo toàn khối lượng

Lời giải chi tiết:

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng tổng khối lượng các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng

CH tr 24 CH1

So sánh tổng khối lượng của các chất trước phản ứng với tổng khối lượng các chất sau phản ứng

Phương pháp giải:

Dựa vào định luật bảo toàn khối lượng để trả lời câu hỏi

Lời giải chi tiết:

ta cốc 1 đổ vào cốc 2 sinh ra phản ứng

BaCl 2 +   Na 2 SO 4 BaSO 4 +   2NaCl

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có

m BaCl 2 +    m Na 2 SO 4 = m BaSO 4 +   m NaCl

Vậy tổng khối lượng các chất sản phẩm sau phản ứng bằng với tổng khối lượng chất sản phẩm

CH tr 25 CH1

Giải thích tại sao khối lượng cacbon dyoxid bằng tổng khối lượng carbon oxygen

Phương pháp giải:

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng

Lời giải chi tiết:

Khối lượng carbon dioxide bằng tổng khối lượng carbon và oxygen vì trong các phản ứng hoá học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử C và O thay đổi, còn số nguyên tử của mỗi nguyên tổ hoá học vẫn giữ nguyên nên tổng khối lượng của các chất tham gìa phản ứng bằng tổng khối lượng của các sản phẩm.

Câu 4

1. Sau khi đốt cháy than tổ ong (thành phần chính là carbon) thì thu được xỉ than. Xỉ than nặng hơn hay nhẹ hơn than tổ ong? Giải thích.

2. Vôi sống (calcium oxide) phản ứng với một số chất có mặt trong không khí như sau:

Calcium oxide + Carbon dioxide ——> Calcium carbonate

Calcium oxide + Nước ——> Calcium hydroxide

Khi làm thí nghiệm, một học sinh quên đậy nắp lọ đựng vôi sống (thành phần chính là CaO), sau một thời gian thì khối lượng của lọ sẽ thay đổi như thế nào?

Phương pháp giải:

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng khối lượng các chất tham gia phản ứng bẳng tổng khối lượng chất sản phẩm.

Dựa vào phương trình hoá học của thí nghiệm để giải thích

Lời giải chi tiết:

1. Xỉ than nhẹ hơn than tổ ong. Vì Carbon đã tác dụng với oxygen trong không khí tạo thành khí carbon dioxide. Lượng khí sinh ra đã làm giảm lượng C trong than làm khối lượng xỉ than nhẹ hơn khối lượng viên than ban đầu.

Carbon + oxygen ——>  Carbon dioxide

2. Vôi sống (calcium oxide) phản ứng với một số chất có mặt trong không khí như sau:

Calcium oxide + Carbon dioxide ——> Calcium carbonate

Calcium oxide + Nước ——> Calcium hydroxide

Khi làm thí nghiệm, một học sinh quên đậy nắp lọ đựng vôi sống (thành phần chính là CaO), sau một thời gian thì khối lượng của lọ sẽ tăng lên.

CH tr 26

Lập phương trình hoá học

a, Fe + O 2 →   Fe 3 O 4

b, Al + HCl  → AlCl 3 +  H 2

c, Al 2 (SO 4 ) 3 + NaOH →  Al(OH) 3 +   Na 2 SO 4

d, CaCO 3 +   HCl   → CaCl 2 +  CO 2 +  H 2 O

Phương pháp giải:

Áp dụng các bước lập phương trình hoá học, cân bằng phương trình.

Lời giải chi tiết:

a, 6Fe + 4O 2 →  2Fe 3 O 4

b, 2Al + 6HCl →  2AlCl 3 +  3H 2

c, Al 2 (SO 4 ) 3 + 6NaOH →  2Al(OH) 3 +   3Na 2 SO 4

d, CaCO 3 +   2HCl  →  CaCl 2 +  CO 2 +  H 2 O

CH tr 27 CH1

Sơ đồ của phản ứng hoá học khác với phương trình hoá học ở điểm nào?

Nêu ý nghĩa của phương trình hoá học.

Phương pháp giải:

dựa vào khái niệm về phương trình hoá học và phản ứng hoá học

Lời giải chi tiết:

  • Sơ đồ của phản ứng hoá học khác với phương trình hoá học là trong PTHH cho biết trong phản ứng hoá học, lượng các chất tham gia và lượng các chất sản phẩm tuân theo một tỉ lệ xác định.
  • Ý nghĩa của phương trình hoá học: cho biết tỉ lệ (số mol,số phân tử,...) các chất trong phản ứng.

CH tr 27 CH2

Lập phương trình hoá học và xác định tỉ lệ số phân tử của các chất trong sơ đồ phản ứng hoá học sau:   Na2CO 3 +  Ba(OH) 2 →BaCO 3 +   NaOH

Phương pháp giải:

dựa và các bước lập phương trình hoá học đã học

Lời giải chi tiết:

Áp dụng các bước lập phương trình hoá học, cân bằng phương trình.

PTHH: Na 2 CO 3 + Ba(OH) 2 → BaCO 3 + 2NaOH

Tỉ lệ số phân tử chất trong phản ứng là:

Số phân tử Na 2 CO 3 : số phân tử Ba(OH) 2 : số phân tử BaCO 3 : số phân tử NaOH = 1 : 1 : 1 : 2

CH tr 27 CH3

Giả thiết trong không khí sắt tác dụng với oxygen tạo thành gỉ sắt (Fe 2 O 3 ). Từ 5,6 gam sắt có thể tạo ra tối đa bao nhiêu gam gỉ sắt.

Phương pháp giải:

Dựa vào công thức tính số mol của nguyên tử/ phân tử, các bước lập phương trình hoá học và cân bằng phương trình hoá học

Lời giải chi tiết:

Phương trình:

Ta có tỉ lệ:

Số mol Fe : số mol O 2 : số mol Fe 2 O 3 = 4 : 3 : 2

Từ tỉ lệ số mol ta xác định được tỉ lệ khối lượng các chất:

Khối lượng Fe : khối lượng O 2 : khối lượng Fe 2 O 3 = (56 x 4) : (32 x 3) : (160 x 2) = 7 : 3 : 10

Vậy cứ 7 gam Fe phản ứng hết với 3 gam O 2 tạo ra 10 gam Fe 2 O 3

Do đó, từ 5,6 gam Fe có thể tạo ra tối đa (5,6 x 10) : 7 = 8 gam gỉ sắt


Cùng chủ đề:

Giải Sinh học 8 kết nối tri thức - KHTN 8
Giải Vật lí 8 kết nối tri thức - KHTN 8
Giải khoa học tự nhiên 8 bài 2 trang 11, 12, 13, 14, 15 Kết nối tri thức
Giải khoa học tự nhiên 8 bài 3 trang 16, 17, 18, 19 Kết nối tri thức
Giải khoa học tự nhiên 8 bài 3 trang 20, 21, 22, 23 Kết nối tri thức
Giải khoa học tự nhiên 8 bài 5 trang 24, 25, 26, 27 Kết nối tri thức
Giải khoa học tự nhiên 8 bài 6 trang 28, 29, 30 Kết nối tri thức
Giải khoa học tự nhiên 8 bài 7 trang 31, 32, 33, 34 Kết nối tri thức
Giải khoa học tự nhiên 8 bài 8 trang 35, 36, 37, 38 Kết nối tri thức
Giải khoa học tự nhiên 8 bài 9 trang 39, 40, 41, 42, 43 Kết nối tri thức
Giải khoa học tự nhiên 8 bài 10 trang 44, 45, 46, 47 Kết nối tri thức