Giải khoa học tự nhiên 8 bài 3 trang 16, 17, 18, 19 Kết nối tri thức — Không quảng cáo

Giải khoa học tự nhiên 8, soạn sgk khtn lớp 8 kết nối tri thức với cuộc sống Chương 1. Phản ứng hóa học - KHTN 8 Kết nối tri thức


Bài 3. Mol và tỉ khối chất khí trang 16, 17, 18, 19 Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức

Đọc thông tin Hình 3.1 và so sánh khối lượng của 1 mol nguyên tử carbon, 1 mol phân tử iodine và 1 mol phân tử nước.

CH tr 17 CH1

Trả lời câu hỏi 1 trang 17 SGK KHTN 8 Kết nối tri thức

Đọc thông tin Hình 3.1 và so sánh khối lượng của 1 mol nguyên tử cacbon, 1 mol phân tử iodine và 1 mol phân tử nước.

Phương pháp giải:

dựa vào khái niệm mol phân tử, công thức tính khối lượng mol phân tử

Lời giải chi tiết:

Dựa vào thông tin Hình 3.1, ta thấy khối lượng của 1 mol nguyên tử cacbon < 1 mol phân tử nước < 1 mol chất phân tử.

CH tr 17 CH2

Trả lời câu hỏi 2 trang 17 SGK KHTN 8 Kết nối tri thức

Tính nguyên tử, phân tử có trong mỗi lượng chất sau:

  1. 0,25 mol nguyên tử C

  2. 0,002 mol phân tử I 2

  3. 2 mol phân tử H 2 O

Phương pháp giải:

Dựa vào công thức tính số nguyên tử, phân tử

Mol lượng chất có chứa 6,022.1023 nguyên tử hoặc phân tử.

Lời giải chi tiết:

  1. Số nguyên tử có trong 0,25 mol nguyên tử C = 0,25 x 6.10 23 = 1,5055.1023 nguyên tử

  2. 0,002 mol phân tử I 2 bằng 0,002 . 6,022.10 23 = 1,2044.1021 phân tử

  3. 2 mol phân tử H 2 O bằng  2 . 6,022.10 23 = 12,044.1023 phân tử

CH tr 17 CH3

Trả lời câu hỏi 3 trang 17 SGK KHTN 8 Kết nối tri thức

Một lượng chất sau đây tương đương bao nhiêu mol nguyên tử hoặc mol phân tử?

a) 1,2044. 10 22 phân tử Fe 2 O 3

b) 7,5275. 10 23 nguyên tử Mg.

Phương pháp giải:

Mol lượng chất có chứa 6,022. 10 23 nguyên tử hoặc phân tử.

Lời giải chi tiết:

a, 1,2044.1022 phân tử Fe 2 O 3 bằng 1,2044.10 22 /6,022.1023 = 0,02 mol

b, 7,5275.10 24 nguyên tử Mg bằng 7,5275. 10 23 / 6,022.10 23  = 12,5 mol

CH tr 18 CH1

Trả lời câu hỏi 1 trang 18 SGK KHTN 8 Kết nối tri thức

Tính khối lượng mol của chất X, biết rằng 0,4 mol chất này có khối lượng là 23,4 gam.

Phương pháp giải:

dựa vào công thức tinh khối lượng mol M = m :n

Lời giải chi tiết:

Khối lượng mol X = 23,4 : 0,4 = 58,5 (g/mol)

CH tr 18 CH2

Trả lời câu hỏi 2 trang 18 SGK KHTN 8 Kết nối tri thức

(khối lượng mol): Tính số mol phân tử có trong 9 gam nước, biết rằng khối lượng mol của nước là 18 g/mol.

Phương pháp giải:

Dựa vào công thức tính số mol phân tử n = m : M

Lời giải chi tiết:

Số mol phân tử có trong 9 gam nước bằng nnước= m nước /M nước = 9 /18  = 0,5 (mol)

CH tr 18 CH3

Trả lời câu hỏi 3 trang 18 SGK KHTN 8 Kết nối tri thức

(khối lượng mol): Calcium carbonate có công thức hoá học là CaCO 3 .

a) Tính khối lượng phân tử của calcium carbonate.

b) Tính khối lượng của 0,2 moi calcium carbonate.

Phương pháp giải:

Dựa vào công thức tính khối lượng của phân tử m = n.M

Lời giải chi tiết:

  1. Khối lượng phân tử CaCO 3 = 40 + 12 + 16 x 3 = 100

  2. Khối lượng của 0,2 mol CaCO 3 = 0,2 x 100 = 20 gam

CH tr 18 CH4

Trả lời câu hỏi 4 trang 18 SGK KHTN 8 Kết nối tri thức

(thể tích mol): Ở 25°C và 1 bar, 1,5 mol khí chiếm thể tích bao nhiêu?

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức tính thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn

V = n x 24,79 (lít)

Lời giải chi tiết:

Thể tích khí của 1,5 mol (ở 1 bar, 250C) là 1,5 x 24,79 = 37,185 lít

CH tr 18 CH5

Trả lời câu hỏi 5 trang 18 SGK KHTN 8 Kết nối tri thức

Một hỗn hợp gồm 1 mol khí oxygen với 4 mol khi nitrogen. Ở 25°C và 1 bar, hỗn hợp khí này có thể tích là bao nhiêu?

Phương pháp giải:

áp dụng công thức tính thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn

V = n x 24,79 (lít)

Lời giải chi tiết:

V hỗn hợp khí = V oxygen + V nitrogen = 1 x 24,79 + 4 x 24,79 = 123,95 lít

CH tr 18 CH6

Trả lời câu hỏi 6 trang 18 SGK KHTN 8 Kết nối tri thức

Tính số mol khí chứa trong bình có thể tích 500 mililit ở 25°C và 1 bar

Phương pháp giải:

áp dụng công thức tính thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn

V = n x 24,79 (lít) 🡺 n = V : 24,79

Lời giải chi tiết:

số mol khí chứa trong bình có thể tích 500ml ở 25°C và 1 bar

n = V : 22,4 = 0,5 : 24,79  = 0,02 mol

CH tr 19 CH1

Trả lời câu hỏi 1 trang 19 SGK KHTN 8 Kết nối tri thức

  1. Khí carbon dioxide (CO 2 ) nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?

  2. Trong hang sâu thường xảy ra quá trình phân hủy chất vô cơ hoặc hữu cơ, sinh ra khí CO2 . Vui lòng cho biết khí CO 2 tích tụ trên nền treo hay không khí thải bay lên trên.

Phương pháp giải:

dựa vào công thức tỉ khối của chất A so với không khí dA/KK = MA : M kk

Lời giải chi tiết:

a) Khối lượng mol của khí carbon dioxide (CO 2 ) bằng 12 + 16,2 = 44 (g/mol)

Tỷ lệ khối khí carbon dioxide (CO 2 ) đối với không khí bằng

d CO2 /kk = M CO2 /M KK = 44/29 = 1,52

Vậy khí carbon dioxide (CO 2 ) nặng hơn không khí 1,52 lần

b) Trong lòng hang sâu thường xảy ra quá trình phân huỷ chất vô cơ hoặc hữu cơ, sinh ra khí carbon đioxide. Khí carbon đioxide tích tụ ở trên nền hang do khí đó nặng hơn không khí.

CH tr 19 CH2

Trả lời câu hỏi 2 trang 19 SGK KHTN 8 Kết nối tri thức

a) Khí methane (CH 4 ) nặng hơn hay nhẹ hơn không khi bao nhiêu lần?

b) Dưới đáy giếng thường xảy ra quá trinh phân huỷ chất hữu cơ, sinh ra khí methane. Hãy cho biết khí methane tích tụ đưới đáy giếng hay bị không khí đẩy bay lên trên.

Phương pháp giải:

Dựa vào công thức tỉ khối của chất A so với không khí d A/KK = M A /M kk

Lời giải chi tiết:

a) Khối lượng mol của khí metan (CH 4 ) bằng 12 + 1,4 = 16 (g/mol)

Tỷ lệ khối khí metan (CH 4 ) đối với không khí bằng

d CH4/kk = M CH4 : 29 = 16 : 29 = 0,55

Vì vậy khí metan (CH 4 ) nhẹ hơn không khí và bằng 0,55 lần không khí

b) Dưới đáy thường xảy ra quá trình phân hủy chất hữu cơ, sinh ra khí metan. Khí metan bị không khí đẩy bay lên trên vì khí đó nhẹ hơn không khí nên có xu hướng chuyển động lên.


Cùng chủ đề:

Giải Khoa học tự nhiên 8 chương 7 kết nối tri thức
Giải Khoa học tự nhiên 8 chương 8 kết nối tri thức
Giải Sinh học 8 kết nối tri thức - KHTN 8
Giải Vật lí 8 kết nối tri thức - KHTN 8
Giải khoa học tự nhiên 8 bài 2 trang 11, 12, 13, 14, 15 Kết nối tri thức
Giải khoa học tự nhiên 8 bài 3 trang 16, 17, 18, 19 Kết nối tri thức
Giải khoa học tự nhiên 8 bài 3 trang 20, 21, 22, 23 Kết nối tri thức
Giải khoa học tự nhiên 8 bài 5 trang 24, 25, 26, 27 Kết nối tri thức
Giải khoa học tự nhiên 8 bài 6 trang 28, 29, 30 Kết nối tri thức
Giải khoa học tự nhiên 8 bài 7 trang 31, 32, 33, 34 Kết nối tri thức
Giải khoa học tự nhiên 8 bài 8 trang 35, 36, 37, 38 Kết nối tri thức