Giải khoa học tự nhiên 8 bài 5 trang 32, 33, 34, 35Cánh diều — Không quảng cáo

Giải khoa học tự nhiên 8, soạn sgk khtn lớp 8 cánh diều Chủ đề 1. Phản ứng hóa học - KHTN 8 Cánh diều


Bài 5 Tính theo phương trình hóa học trang 32, 33, 34, 35 Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều

Trong công nghiệp, người ta sản xuất nhôm từ aluminium oxide (Al2O3). Làm thế nào tính được khối lượng nguyên liệu cần dùng để sản xuất nhôm hoặc tính khối lượng nhôm tạo ra nếu biết khối lượng nguyên liệu đã dùng?

CH tr 32 MĐ

Trong công nghiệp, người ta sản xuất nhôm từ aluminium oxide (Al 2 O 3 ). Làm thế nào tính được khối lượng nguyên liệu cần dùng để sản xuất nhôm hoặc tính khối lượng nhôm tạo ra nếu biết khối lượng nguyên liệu đã dùng?

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Dựa vào khối lượng nguyên liệu đã dùng, hiệu suất phản ứng và phương trình hoá học có thể tính được khối lượng nguyên liệu cần dùng để sản xuất nhôm hoặc tính khối lượng nhôm tạo ra.

CH tr 33 LT1

Đốt cháy hết 0,54 gam Al trong không khí thu được aluminium oxide theo sơ đồ phản ứng:     Al + O 2 → Al 2 O 3

Lập phương trình hoá học của phản ứng rồi tính:

a) Khối lượng aluminium oxide tạo ra.

b) Thể tích khí oxygen tham gia phản ứng ở điều kiện chuẩn.

Phương pháp giải:

Dựa vào cách xác định khối lượng, số mol của chất phản ứng và sản phẩm trong phản ứng hóa học.

Lời giải chi tiết:

Phương trình hoá học: 4Al + 3O 2 → 2Al 2 O 3 .

Số mol Al tham gia phản ứng:

n Al = mAl : M Al = 0,54 : 27 = 0,02 mol

a)     Từ phương trình hóa học ta có:

n Al 2 O 3 = ½ n Al = 0,02 : 2 = 0,01 mol

n Al 2 O 3 = 0,01 x 102 = 1,02 gam

b)    theo phương trình hóa học ta có:

n O 2 = ¾ n Al = ¾ x 0,02 = 0,015 mol

V O 2 (đkc) = 0,015 x 24,79 = 0,37185 (lít)

CH tr 33 CH1

Đốt cháy 1 mol khí hydrogen trong 0,4 mol khí oxygen đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cho biết chất nào còn dư sau phản ứng.

Phương pháp giải:

Dựa vào cách xác định số mol, tính theo phương trình hóa học

Lời giải chi tiết:

Phương trình hoá học:   2H 2 +       O 2 →      2H 2 O

Tỉ lệ số phân tử:              2                 1                 2

Ban đầu:                         1                 0,4              0                 mol

Phản ứng:                       0,8              0,4              0,8              mol

Sau phản ứng:                 0,2              0                 0,8              mol

Vậy sau phản ứng H 2 dư 0,2 mol.

CH tr 34 CH2

a) Hiệu suất phản ứng được tính bằng cách nào?

b) Khi nào hiệu suất của phản ứng bằng 100%?

Phương pháp giải:

Dựa vào phần hiệu suất phản ứng SGK Tr 34 để trả lời câu hỏi

Lời giải chi tiết:

a)       Thông thường, hiệu suất phản ứng biểu thị theo phần trăm và được tính theo biểu thức sau:

H = (mtt x 100) / mlt (%)

Trong đó:

m tt là khối lượng chất (g) thu được theo thực tế.

m lt là khối lượng chất (g) thu được theo lí thuyết (tính theo phương trình).

H là hiệu suất phản ứng (%).

b)      Hiệu suất phản ứng là 100% tức là phản ứng hoá học xảy ra hoàn toàn.


Cùng chủ đề:

Giải Vật lí 8 cánh diều - KHTN 8
Giải khoa học tự nhiên 8 bài 1 trang 12, 13, 14,15 Cánh diều
Giải khoa học tự nhiên 8 bài 2 trang 16, 17, 18, 19, 20, 21 Cánh diều
Giải khoa học tự nhiên 8 bài 3 trang 21, 22, 23, 24, 25, 26 Cánh diều
Giải khoa học tự nhiên 8 bài 4 trang 27, 28, 29, 30, 31Cánh diều
Giải khoa học tự nhiên 8 bài 5 trang 32, 33, 34, 35Cánh diều
Giải khoa học tự nhiên 8 bài 6 trang 36, 37, 38, 39, 40 Cánh diều
Giải khoa học tự nhiên 8 bài 7 trang 41, 42, 43, 44, 45 Cánh diều
Giải khoa học tự nhiên 8 bài 8 trang 47, 48, 49, 50 Cánh diều
Giải khoa học tự nhiên 8 bài 9 trang 51, 52, 53, 54 Cánh diều
Giải khoa học tự nhiên 8 bài 10 trang 55, 56, 57, 58 Cánh diều