Loading [MathJax]/jax/output/CommonHTML/jax.js

Giải mục 1 trang 46, 47, 48, 49, 50, 51 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo — Không quảng cáo

Toán 10, giải toán lớp 10 chân trời sáng tạo Bài 2. Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ Toán 10 Chân


Giải mục 1 trang 46, 47, 48, 49, 50, 51 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Một người đã lập trình một trò chơi trên máy tính. Trên màn hình máy tính đã xác định trước một hệ trục tọa độ Oxy. Một người đã lập trình một trò chơi trên máy tính. Trên màn hình máy tính đã xác định trước một hệ trục tọa độ Oxy. Tìm các hàm số bậc nhất có đồ thị là các đường thẳng trong thực hành 2 Một người bắt đầu mở một vòi nước. Nước từ vòi chảy với vận tốc là 2

HĐ Khởi động

Lời giải chi tiết:

+) Hình 1: y=2x+32xy+3=0

Vậy a=2,b=1,c=3

+) Hình 2: y=x+1x+y1=0

Vậy a=1,b=1,c=1

+) Hình 3: y=3y3=0

Vậy a=0,b=1,c=3

+ Hình 4: x=2x+2=0

Vậy a=1,b=0,c=2

HĐ Khám phá 1

Trong mặt phẳng Oxy , cho hai đường thẳng Δ đi qua điểm M0(x0;y0) và vectơ n=(a;b)u=(b;a) khác vectơ 0. Cho biết u có giá song song hoặc trùng với Δ.

a) Tính tích vô hướng n.u và nêu nhận xét về phương của hai vectơ n,u

b) Gọi M(x;y) là điểm di động trên Δ. Chứng tỏ rằng vectơ M0M luôn cùng phương với vectơ u và luôn vuông góc với vectơ n

Phương pháp giải:

a)       +) Áp dụng ứng dụng biểu thức tọa độ của vectơ tính tích vô hướng

+) Dựa vào kết quả tích vô hướng các định phương (bằng 0 thì vuông góc)

b)       +) Xác định tỉ lệ giũa các tọa độ của hai vectơ để so sánh về phương

+) Tính tích vô hướng để chứng minh vuông góc

Lời giải chi tiết:

a) Ta có n.u=a.b+b.(a)=0

Tích vô hướng bằng 0 nên hai vectơ n,ucó phương vuông góc với nhau

b) Vectơ M0M có giá là đường thẳng Δ

=> luôn cùng phương với vectơ u

=> vectơ M0M có phương vuông góc với vectơ n

HĐ Khám phá 2

Trong mặt phẳng Oxy , cho đường thẳng Δ đi qua điểm M0(x0;y0) và nhận u=(u1;u2) là vectơ chỉ phương. Với mỗi điểm M(x;y) thuộc Δ, tìm tọa độ của điểm M theo tọa độ của M0u

Phương pháp giải:

M M0 thuộc Δ nên MM0 làm vectơ chỉ phương

Lời giải chi tiết:

MM0=(x0x;y0y)Δ nhận MM0làm vectơ chỉ phương nên ta có:

{x0x=u1y0y=u2{x=x0u1y=y0u2

Vậy M(x0u1;y0u2)

Thực hành 1

a) Viết phương trình tham số của đường thẳng d đi qua điểm B(9;5) và nhận v=(8;4) là vectơ chỉ phương

b) Tìm tọa độ điểm P trên Δ,biết P có tung độ bằng 1.

Lời giải chi tiết:

a) Phương trình tham số của đường thẳng d:{x=9+8ty=54t

b) Thay y=1 vào phương trình y=54t ta được 1=54tt=1

Thay t=1 vào phương trình x=9+8t, ta được x=1

Vậy P(1;1)

Vận dụng 1

Một trò chơi đua xe ô tô vượt da mặt trên máy tính là xác định trước một hệ trục tọa độ Oxy . Cho biết một ô tô chuyển động thẳng đều từ điểm M(1;1) với Vectơ vận tốcv=(40;30)

a) Viết phương trình tham số của đường thẳng d biểu diễn đường đi của ô tô

b) Tìm tọa độ của xe tương ứng với t = 2; t = 4

Lời giải chi tiết:

a) Phương trình tham số của đường thẳng d:{x=1+40ty=1+30t

b) Thay t=2 vào phương trìnhd:{x=1+40ty=1+30t  ta được {x=1+40.2=81y=1+30.2=61

Vậy khi t=2 thì tọa độ của ô tô là (81;61)

Thay t=4 vào phương trìnhd:{x=1+40ty=1+30t  ta được {x=1+40.4=161y=1+30.4=121

Vậy khi t=4 thì tọa độ của ô tô là (161;121)

HĐ Khám phá 3

Trong mặt phẳng Oxy , cho đường thẳng Δ đi qua điểm M0(x0;y0) và nhận n=(a;b) làm vectơ pháp tuyến. Với mỗi điểm M(x;y) thuộc Δ, chứng tỏ rằng điểm M(x;y) có tọa độ thỏa mãn phương trình:

ax+by+c=0 (với c=ax0by0)

Phương pháp giải:

Bước 1: Tìm tọa độ điểm M qua M0 a,b

Bước 2: Thay vào phương trình

Lời giải chi tiết:

Δ nhận vectơ n=(a;b) làm vectơ pháp tuyến, suy ra vectơ chỉ phương của Δu=(b;a)

M M0 thuộc đường thẳng Δ nên Δ nhận MM0làm vectơ chỉ phương

MM0=(x0x;y0y), suy ra {x0x=by0y=a{x=x0by=y0+a

Suy ra M(x0u1;y0u2)

Thay tọa độ điểm M vào phương trình ax+by+c=0 ta có:

a(x0b)+b(y0+a)+c=(ab+ba)+(ax0+by0+c)=0      (đúng vì ax0by0=c)

Vậy M(x;y) thỏa mãn phương trình đã cho

Thực hành 2

Viết phương trình tham số và phương trình tổng quát của đường thẳng Δ trong các trường hợp sau:

a) Đường thẳng Δ đi qua điểm A(1;1)và có vectơ pháp tuyến n=(3;5)

b) Đường thẳng Δ đi qua gốc tọa độ O(0;0)và có vectơ chỉ phương u=(2;7)

c) Đường thẳng Δ đi qua hai điểm M(4;0),N(0;3)

Lời giải chi tiết:

a) Đường thẳng Δ có vectơ pháp tuyến n=(3;5) nên có vectơ chỉ phương u=(5;3), nên ta có phương trình tham số của Δ là :

{x=1+5ty=13t

Đường thẳng Δ đi qua điểm A(1;1) và có vectơ pháp tuyến n=(3;5)

Phương trình tổng quát của đường thẳng d là:

3(x1)+5(y1)=03x+5y8=0

b) Đường thẳng Δ đi qua gốc tọa độ O(0;0)và có vectơ chỉ phương u=(2;7), nên có phương trình tham số là:

{x=2ty=7t

Đường thẳng Δ có vectơ chỉ phương u=(2;7),nên có vectơ pháp tuyền là n=(7;2) và đi qua O(0;0)

Ta có phương trình tổng quát là

7(x0)+2(y0)=07x+2y=0

c) Đường thẳng Δ đi qua hai điểm M(4;0),N(0;3) nên có vectơ chỉ phương u=MN=(4;3) và có vectơ pháp tuyến n=(3;4)

Phương trình tham số của Δ là: {x=44ty=3t

Phương trình tổng quát của Δ là: 3(x4)+4(x0)=03x+4y12=0

Vận dụng 2

Một người đã lập trình một trò chơi trên máy tính. Trên màn hình máy tính đã xác định trước một hệ trục tọa độ Oxy . Người đó viết lệnh để một điểm M(x;y) từ vị trí A(1;2) chuyển động thẳng đều với Vectơ vận tốc v=(3;4)

a) Viết phương trình tổng quát của đường thẳng Δ biểu diễn đường đi của điểm M

b) Tìm tọa độ của điểm M khi Δ cắt trục hoành

Phương pháp giải:

a) Từ vectơ chỉ phương tìm vectơ pháp tuyến và viết phương trình tổng quát

VTCP (a;b) => VTPT: (-b; a) hoặc (b; -a)

b) M thuộc trục hoành thì M có tọa độ (m; 0)

Lời giải chi tiết:

a) Đường thẳng Δ có vectơ chỉ phương v=(3;4),nên có vectơ pháp tuyến là n=(4;3) và đi qua A(1;2)

Ta có phương trình tổng quát là

4(x1)+3(y2)=04x+3y10=0

b) Điểm M thuộc trục hoành nên tung độ bằng 0

Thay y=0 vào phương trình 4x+3y10=0 ta tìm được x=52

Vậy Δ cắt trục hoành tại điểm M(52;0)

Thực hành 3

Tìm các hàm số bậc nhất có đồ thị là các đường thẳng trong thực hành 2

Lời giải chi tiết:

a) Ta có 3x+5y8=0y=8535x

Vậy hàm số bậc ứng với đường thẳng 3x+5y8=0y=8535x

b) Ta có 7x+2y=0y=72x

Vậy hàm số bậc ứng với đường thẳng 7x+2y=0y=72x

c) Ta có 3x+4y12=0y=334x

Vậy hàm số bậc ứng với đường thẳng 3x+4y12=0y=334x

Vận dụng 3

Một người bắt đầu mở một vòi nước. Nước từ vòi chảy với vận tốc là 2 m3/h vào một cái bể đã chứa sẵn 5 m3 nước.

a) Viết biểu thức tính thể tích y của nước có trong bể sau x giờ

b) Gọi y=f(x)là hàm số xác định được từ câu a). Vẽ đồ thị d của hàm số này

c) Viết phương trình tham số và phương trình tổng quát của đường thẳng d

Lời giải chi tiết:

a) Thể tích nước trong bể được tính bằng công thức y=5+2x

b)

c) Ta có đồ thị hàm số bậc nhất y=5+2x2xy+5=0

Vậy phương trình tổng quát của đường thẳng d 2xy+5=0

Từ phương trình tổng quát ta có vectơ pháp tuyến n=(2;1), từ đó ta có vectơ chỉ phương u=(1;2)

Khi x=0 thì y=5 nên đường thẳng đó đi qua điểm (0;5)

Ta có phương trình tham số của đường thẳng d {x=ty=5+2t


Cùng chủ đề:

Giải mục 1 trang 29 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Giải mục 1 trang 33, 34 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Giải mục 1 trang 33, 34, 35 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo
Giải mục 1 trang 38, 39, 40 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo
Giải mục 1 trang 41, 42, 43 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Giải mục 1 trang 46, 47, 48, 49, 50, 51 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo
Giải mục 1 trang 49 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Giải mục 1 trang 59, 60, 61 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo
Giải mục 1 trang 61, 62 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Giải mục 1 trang 64, 65 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo
Giải mục 1 trang 65, 66, 67 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo