Processing math: 100%

Giải mục 1 trang 82, 83, 84 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo — Không quảng cáo

Toán 8, giải toán lớp 8 chân trời sáng tạo Bài 5. Hình chữ nhật - Hình vuông Toán 8 chân trời sáng


Giải mục 1 trang 82, 83, 84 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo

Dùng thước đo góc để đo số đo các góc

HĐ 1

Dùng thước đo góc để đo số đo các góc ˆA , ˆB , ˆC , ˆD ở Hình 1 và rút ra nhận xét và số đo của chúng.

Phương pháp giải:

Dùng thước đo góc để đo số đo 4 góc của tứ giác rồi rút ra nhận xét.

Lời giải chi tiết:

Sau khi đo, ta thấy bốn góc ˆA , ˆB , ˆC , ˆD có số đo bằng nhau và bằng 90

HĐ 2

Cho ABCD là hình chữ nhật.

a) Chứng minh AB // CD AD // BC

b) Tam giác ABD và tam giác BAC có bằng nhau không? Vì sao?

Phương pháp giải:

Áp dụng các tính chất của hình chữ nhật (cạnh, góc)

Lời giải chi tiết:

a) Vì ABCD là hình chữ nhật (gt)

Suy ra AB=CD ; AD=BC , ^DAB=^ABC=^DCB=^ADC=90

Xét ΔABC ΔCDA ta có:

AB=CD (gt)

^ABC=^ADC (cmt)

BC=AD (gt)

Suy ra ΔABC=ΔCDA (c-g-c)

Suy ra ^BAC=^ACD ^ACB=^CAD (hai cạnh tương ứng)

Mà hai góc ở vị trí so le trong

Suy ra AB // CD ; BC // AD

b) Xét ΔABD ΔBAC ta có:

AB chung

^BAD=^ABC (cmt)

AD=BC (cmt)

Suy ra ΔABD=ΔBAC (c-g-c)

TH 1

Cho biết a , b , d lần lượt là độ dài các cạnh và đường chéo của một hình chữ nhật. Thay dấu ? trong bảng sau bằng giá trị thích hợp.

Phương pháp giải:

Áp dụng định lý Pythagore trong tam giác vuông

Lời giải chi tiết:

Giả sử ABCD là hình chữ nhật ; a , b , d lần lượt là độ dài của AB , BC , AC

Áp dụng định lý Pythagore vào ΔABC vuông tại B ta có:

AC2=AB2+BC2

Do đó d2=a2+b2 ; b2=d2a2 ; a2=d2b2

Suy ra: d=a2+b2 ; b=d2a2 ; a=d2b2

Với a=8 ; b=6 ta có: d=82+62=64+36=100=10

Với a=15 ; d=24 ta có: b=242152=2415=9=3

Với b=5 ; d=13 ta có: a=13252=16925=144=12

VD 1

Tìm bốn ví dụ về hình chữ nhật trong thực tế

Phương pháp giải:

Áp dụng định nghĩa hình chữ nhật và ứng dụng vào thực tiễn tìm các ví dụ về hình chữ nhật

Lời giải chi tiết:

Các ví dụ về hình chữ nhật trong thực tế: Mặt bảng; ti vi; mặt bàn; khung ảnh

HĐ 3

Cho hình bình hành ABCD O là giao điểm của hai đường chéo. Giải thích các khẳng định sau:

a) Nếu ^BAD là góc vuông thì ^ADC ^ABC cũng là góc vuông.

b) Nếu AC=BD thì ^BAD vuông.

Phương pháp giải:

Áp dụng tính chất của hình bình hành

Lời giải chi tiết:

a) Vì ABCD là hình bình hành (gt)

Suy ra O là trung điểm của AC, BD

AB=CD; AD=BC; AB // CD; AD // BC

Nếu ^BAD=90 suy ra ABAD

AB // CD; AD // BC

Suy ra ADCD;ABBC

Suy ra ^ADC=^ABC=90

b) Xét ΔBADΔCDA ta có:

BA=CD (gt)

AD chung

BD=AC (gt)

Suy ra ΔBAD=ΔCDA (c-c-c)

Suy ra ^BAD=^CDA (hai góc tương ứng)

Mà  ^BAD+^CDA=180(do AB // CD , cặp góc trong cùng phía)

Suy ra ^BAD=^CDA=90

TH 2

Chỉ được sử dụng compa, hãy kiểm tra tứ giác có phải là hình chữ nhật hay không.

Phương pháp giải:

Sử dụng compa đo độ dài các cạnh, đường chéo

Lời giải chi tiết:

Gọi tứ giác trong hình là ABCD

Sử dụng compa đo độ dài ta thu được AB=CD; AD=BC; AC=BD

Tứ giác ABCD ta có AB=CD; AD=BC nên là hình bình hành

Hình bình hành ABCD có hai đường chéo AC=BD nên là hình chữ nhật

VD 2

a) Hãy sử dụng ê ke sao cho chỉ sau ba lần đo ta có thể xác định khung cửa sổ ở Hình 7 có phải là hình chữ nhật hay không?

b) Hãy sử dụng một cuộn dây, xác định khung cửa sổ trong Hình 7 có là hình chữ nhật hay không?

Phương pháp giải:

a) Sử dụng ê ke đo 3 góc của tứ giác rồi tinh góc còn lại

b) Đo độ dài các cạnh, đường chéo

Lời giải chi tiết:

a) Sử dụng ê ke, ta thấy khung cửa có 3 góc vuông

Áp dụng tính chất tổng 4 góc trong tứ giác, suy ra góc còn lại cũng là góc vuông

Vậy khung cửa là hình chữ nhật

b)

Sử dụng thước dây:

- Đo độ dài đoạn thẳng AB và đánh dấu 2 điểm trên đoạn dây (trùng với điểm A , B )

- Đặt một đầu đánh dấu trùng với điểm C và kiểm tra thấy điểm đánh dấu còn lại trùng với D .

Vậy AB=CD

Thực hành tương tự ta có AD=BC ; AC=BD

Tứ giác ABCD AB=CD ; AD=BC nên là hình bình hành

AC=BD nên ABCD là hình chữ nhật

Vậy khung cửa có dạng hình chữ nhật


Cùng chủ đề:

Giải mục 1 trang 67, 68 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo
Giải mục 1 trang 68, 69 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo
Giải mục 1 trang 73, 74 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo
Giải mục 1 trang 73, 74, 75, 76 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo
Giải mục 1 trang 77, 78 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo
Giải mục 1 trang 82, 83, 84 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo
Giải mục 1 trang 88 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo
Giải mục 1 trang 91, 92 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo
Giải mục 1 trang 98, 99, 100 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo
Giải mục 1 trang 109, 110 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo
Giải mục 2 trang 8 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo