Processing math: 100%

Giải mục 2 trang 38, 39, 40 SGK Toán 8 - Cùng khám phá — Không quảng cáo

Toán 8, giải toán lớp 8 Cùng khám phá Bài 1. Định lí Thalès - Toán 8 - Cùng khám phá


Giải mục 2 trang 38, 39, 40 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giấy vở học sinh có các đường kẻ song song và cách đều nhau.

Hoạt động 2

Giấy vở học sinh có các đường kẻ song song và cách đều nhau. Khi vẽ một đường thẳng bất kì cắt các đường kẻ, ta được các đoạn thẳng liên tiếp bằng nhau (Hình 6.5a). Xét ΔABC trong hình 6.5b.

1. Chọn BD làm đơn vị đo độ dài, em hãy tính độ dài AD,AB và các tỉ số DADB,ADAB,BDBA.

2. Chọn CE làm đơn vị đo độ dài, em hãy tính độ dài AE,AC và các tỉ số EAEC,AEAC,CECA.

3. So sánh các cặp tỉ sốDADBEAEC,ADABAEAC,BDBACECA. Em có nhận xét gì về các cặp đoạn thẳng được cho?

Phương pháp giải:

Tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD là tỉ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo, kí hiệu ABCD.

Hai đoạn thẳng AB và CD được gọi là tỉ lệ với hai đoạn thẳng A’B’ và C’D’ nếu có tỉ lệ thức ABCD=ABCD hay ABAB=CDCD.

Lời giải chi tiết:

1. Chọn BD là đơn vị đo độ dài, ta có:

AD=3(BD)

AB=4(BD)

DADB=31=3ADAB=34=0,75BDBA=14=0,25

2. Chọn CE làm đơn vị đo độ dài, ta có:

AE=3(CE)AC=4(CE)

EAEC=31=3AEAC=34=0,75CECA=14=0,25

3. Dựa vào tỉ số của các cặp ta thấy các cặp có tỉ số bằng nhau:

DADB=EAEC=31=3AEAC=ADAB=34=0,75BDBA=CECA=14=0,25

Luyện tập 2

Trong hình 6.7, XY song song với MP. Em hãy cho biết tên đoạn thẳng ở các ô?.

MXNX=??;NY?=?MN.

Phương pháp giải:

Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.

Lời giải chi tiết:

MXNX=PYNY;NYNP=NXMN

Luyện tập 3

Tính độ dài x trong mỗi trường hợp ở Hình 6.9.

Phương pháp giải:

Dựa vào Định lý Thales thuận và tỉ số của hai đoạn thẳng để tính độ dài x.

Hai đoạn thẳng AB và CD được gọi là tỉ lệ với hai đoạn thẳng A’B’ và C’D’ nếu có tỉ lệ thức ABCD=ABCD hay ABAB=CDCD.

Lời giải chi tiết:

Xét tam giác ABC, ta có:

MAMC=NBNC5212,5=32xx=7,5

Xét tam giác DEF, ta có:

DGDE=DHDF711=9xx=997

Vận dụng 1

Để chia đoạn thẳng AB thành năm phần bằng nhau, An làm như sau (Hình 6.10):

1. Vẽ đường thẳng d di qua A không trùng với AB. Trên d lấy năm điểm C,D,E,F,G sao cho AC=CD=DE=EF=FG;

2. Vẽ các đường thẳng đi qua C,D,E,F song song với đường thẳng BG và cắt AB lần lượt tại C,D,E,F.

Khi đó, các điểm này chia AB thành năm đoạn thẳng bằng nhau. Em hãy giải thích vì sao?

Phương pháp giải:

Dựa vào định lý Thales để chứng minh:

Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.

Lời giải chi tiết:

Vì đường thẳng đi qua C,D,E,F song song với đường thẳng BG và cắt AB lần lượt tại C,D,E,F. Áp dụng định lý Thales thuận ta có:

CC//DD=>CACD=CACD

CA=CD=>CA=CD

Chứng minh tương tự với DD//EE,EE//FF,FF//BG

Ta có: AC=CD=DE=EF=FB.


Cùng chủ đề:

Giải mục 2 trang 19, 20, 21, 22, 23, 24 SGK Toán 8 - Cùng khám phá
Giải mục 2 trang 23, 24 SGK Toán 8 - Cùng khám phá
Giải mục 2 trang 27 SGK Toán 8 - Cùng khám phá
Giải mục 2 trang 34 SGK Toán 8 - Cùng khám phá
Giải mục 2 trang 37 SGK Toán 8 - Cùng khám phá
Giải mục 2 trang 38, 39, 40 SGK Toán 8 - Cùng khám phá
Giải mục 2 trang 41 SGK Toán 8 - Cùng khám phá
Giải mục 2 trang 44, 45 SGK Toán 8 - Cùng khám phá
Giải mục 2 trang 48, 49 SGK Toán 8 - Cùng khám phá
Giải mục 2 trang 50, 51, 52 SGK Toán 8 - Cùng khám phá
Giải mục 2 trang 57, 58 SGK Toán 8 - Cùng khám phá