Giải mục 2 trang 79, 80, 81 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức — Không quảng cáo

Toán 7, giải toán lớp 7 kết nối tri thức với cuộc sống Bài 35. Sự đồng quy của ba đường trung trực, ba đường c


Giải mục 2 trang 79, 80, 81 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức

Vẽ tam giác ABC và 3 đường cao của nó. Quan sát hình và cho biết, ba đường cao đó có cùng đi qua một điểm hay không ?

Câu hỏi

Mỗi tam giác có mấy đường cao?

Phương pháp giải:

Đường cao là đoạn thẳng đi qua đỉnh và vuông góc với cạnh đối diện.

Lời giải chi tiết:

Ứng với 1 cạnh của tam giác, ta có 1 đường cao

Vậy mỗi tam giác có 3 đường cao.

HĐ 3

Vẽ tam giác ABC và 3 đường cao của nó. Quan sát hình và cho biết, ba đường cao đó có cùng đi qua một điểm hay không ?

Phương pháp giải:

Đường cao của một tam giác là đoạn thẳng kẻ từ một đỉnh và vuông góc với cạnh đối diện

Lời giải chi tiết:

Ba đường cao AN, BP, CM cùng đi qua điểm H.

Luyện tập 2

a) Chứng minh trong tam giác ABC cân tại A, đường trung trực của cạnh BC là đường cao và cũng là đường phân giác xuất phát từ đỉnh A của tam giác đó.

b) Chứng minh rằng trong tam giác đều, điểm cách đều ba đỉnh cũng cách đều ba cạnh của tam giác.

Phương pháp giải:

a) Chứng minh A thuộc đường trung trực BC nên AD là đường cao.

Chứng minh: \(\Delta ABD = \Delta ACD\) từ đó suy ra AD là phân giác góc A

b) Điểm cách đều ba đỉnh là giao của ba đường trung trực trong tam giác GA = GB = GC

Sử dụng kết quả ý a, chứng minh G là giao điểm ba đường phân giác trong tam giác ABC

Lời giải chi tiết:

a) Kẻ đường trung trực của đoạn thẳng BC, cắt BC tại D

Ta có: Tam giác ABC cân nên AB = AC

\( \Rightarrow A\) thuộc đường trung trực của cạnh BC (t/c)

\( \Rightarrow AD\) là đường trung trực của BC.

Xét \(\Delta ABD\) \(\Delta ACD\) có:

AB = AC (gt)

BD = CD (gt)

AD: cạnh chung

\( \Rightarrow \Delta ABD = \Delta ACD\left( {c - c - c} \right)\)

\( \Rightarrow \widehat {BAD} = \widehat {CAD}\)

\( \Rightarrow \) AD là tia phân giác góc BAC. Vậy tam giác ABC cân tại A, đường trung trực của cạnh BC là đường cao và cũng là đường phân giác xuất phát từ đỉnh A của tam giác đó.

b)

Ta có: Điểm cách đều ba đỉnh của tam giác là giao điểm ba đường trung trực của tam giác đó.

Tam giác ABC đều nên AB = BC = CA

Tam giác ABC cân tại A có AN là đường trung tuyến

\( \Rightarrow \) AN là đường phân giác xuất phát từ đỉnh A (cm ở ý a)

Tương tự: BP, CM lần lượt là đường phân giác xuất phát từ B và C của tam giác ABC

Mà AN cắt BP tại G

\( \Rightarrow G\) là giao điểm ba đường phân giác của tam giác ABC

\( \Rightarrow G\) cách đều ba cạnh của tam giác ABC (Tính chất)


Cùng chủ đề:

Giải mục 2 trang 61,62 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức
Giải mục 2 trang 65, 66, 67 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức
Giải mục 2 trang 72, 73 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức
Giải mục 2 trang 74,75 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức
Giải mục 2 trang 78, 79 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức
Giải mục 2 trang 79, 80, 81 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức
Giải mục 2 trang 81, 82, 83 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức
Giải mục 2 trang 87, 88, 89, 90 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức
Giải mục 2 trang 90, 91, 92 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức
Giải mục 2 trang 94, 95, 96 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức
Giải mục 2 trang 96, 97, 98 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức