Giải mục II trang 65, 66 SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều — Không quảng cáo

Toán 7, giải toán lớp 7 cánh diều Bài 8. Đại lượng tỉ lệ nghịch trang 64 SGK Toán 7 cánh


Giải mục II trang 65, 66 SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều

Cho biết x, y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau:

Hoạt động 2

Cho biết x, y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau:

x

x 1 = 20

x 2 = 18

x 3 = 15

x 4 = 5

y

y 1 = 9

y 2 = ?

y 3 = ?

y 4 = ?

a) Hãy xác định hệ số tỉ lệ

b) Tìm số thích hợp cho ? trong bảng trên

c) So sánh các tỉ số: x 1 y 1 ; x 2 y 2 ; x 3 y 3 ; x 4 y 4 .

d) So sánh các tỉ số: \(\frac{{{x_1}}}{{{x_2}}}\) và \(\frac{{{y_2}}}{{{y_1}}}\); \(\frac{{{x_1}}}{{{x_3}}}\) và \(\frac{{{y_3}}}{{{y_1}}}\); \(\frac{{{x_3}}}{{{x_4}}}\) và \(\frac{{{y_4}}}{{{y_3}}}\)

Phương pháp giải:

+ Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức \(y = \frac{a}{x}\) hay x.y = a (a là hằng số khác 0) thì y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a

+ Tính các tích rồi so sánh

+ Tính các tỉ số rồi so sánh

Lời giải chi tiết:

a) Hệ số tỉ lệ a = x 1 .y 1 = 20. 9 =180

b) Ta có: y= \(\frac{{180}}{x}\)

Khi x 2 = 18 thì y 2 = \(\frac{{180}}{{{x_2}}} = \frac{{180}}{{18}} = 10\)

Khi x 3 = 15 thì y 3 = \(\frac{{180}}{{{x_3}}} = \frac{{180}}{{15}} = 12\)

Khi x 4 = 18 thì y 4 = \(\frac{{180}}{{{x_4}}} = \frac{{180}}{5} = 36\)

c) Tích x 1 .y 1 = 20. 9 =180

x 2 .y 2 = 18.10 =180

x 3 .y 3 = 15.12 =180

x 4 .y 4 = 5.36 =180

Vậy x 1 y 1 = x 2 y 2 = x 3 y 3 = x 4 y 4 =180

d) Ta có:

\(\frac{{{x_1}}}{{{x_2}}}\) = \(\frac{{20}}{{18}}\)=\(\frac{{10}}{9}\) ; \(\frac{{{y_2}}}{{{y_1}}}\)= \(\frac{{10}}{9}\)

\(\frac{{{x_1}}}{{{x_3}}}\) = \(\frac{{20}}{{15}}\)=\(\frac{4}{3}\) ; \(\frac{{{y_3}}}{{{y_1}}}\) = \(\frac{{12}}{9}\) = \(\frac{4}{3}\)

\(\frac{{{x_3}}}{{{x_4}}}\) = \(\frac{{15}}{5}\) = 3; \(\frac{{{y_4}}}{{{y_3}}}\)= \(\frac{{36}}{{12}}\) = 3

Vậy \(\frac{{{x_1}}}{{{x_2}}}\) = \(\frac{{{y_2}}}{{{y_1}}}\); \(\frac{{{x_1}}}{{{x_3}}}\)= \(\frac{{{y_3}}}{{{y_1}}}\); \(\frac{{{x_3}}}{{{x_4}}}\) = \(\frac{{{y_4}}}{{{y_3}}}\)

Luyện tập vận dụng 2

Một ô tô dự định đi từ A đến B trong 6 giờ. Nhưng thực tế ô tô đi với vận tốc gấp \(\frac{4}{3}\) vận tốc dự định. Tính thời gian ô tô đã đi.

Phương pháp giải:

Thời gian ô tô đi và vận tốc đi trên cùng 1 quãng đường là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch

Sử dụng tính chất 2 đại lượng tỉ lệ nghịch: \(\frac{{{x_1}}}{{{x_2}}}\) = \(\frac{{{y_2}}}{{{y_1}}}\)

Lời giải chi tiết:

Vì v. t = s không đổi nên vận tốc và thời gian ô tô đi là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch

Theo tính chất 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có:


Cùng chủ đề:

Giải mục II trang 56, 57 SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều
Giải mục II trang 57, 58, 59 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều
Giải mục II trang 60, 61 SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều
Giải mục II trang 60, 61 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều
Giải mục II trang 64, 65 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều
Giải mục II trang 65, 66 SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều
Giải mục II trang 75, 76 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều
Giải mục II trang 77, 78 SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều
Giải mục II trang 82 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều
Giải mục II trang 82, 83 SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều
Giải mục II trang 92, 93 SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều