Giải mục II trang 56, 57 SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều
a) Cho tỉ lệ thức...Tìm hai số x,y biết: x : 1,2 = y : 0,4 và x – y = 2.
Hoạt động 2
a) Cho tỉ lệ thức610=915. So sánh hai tỉ số 6+910+15 và 6−910−15 với các tỉ số trong tỉ lệ thức đã cho.
b) Cho tỉ lệ thức ab=cd với b+d≠0;b−d≠0
Gọi giá trị trung của các tỉ số đó là k, tức là: k=ab=cd
- Tính a theo b và k, tính c theo d và k.
- Tính tỉ số a+cb+d và a−cb−d theo k.
- So sánh mỗi tỉ số a+cb+d và a−cb−d với các tỉ số ab và cd
Phương pháp giải:
Tính các tỉ số rồi so sánh
Lời giải chi tiết:
a) Ta có:
610=6:210:2=35;915=9:315:3=35
6+910+15=1525=15:525:5=35;6−910−15=−3−5=35
Ta được: 6+910+15=6−910−15=610=915
b) - Vì k=ab⇒a=k.b
Vì k=cd⇒c=k.d
- Ta có:
a+cb+d=k.b+k.db+d=k.(b+d)b+d=k;a−cb−d=k.b−k.db−d=k.(b−d)b−d=k
- Như vậy, a+cb+d =a−cb−d = ab =cd( =k)
Luyện tập vận dụng 2
Tìm hai số x,y biết:
x : 1,2 = y : 0,4 và x – y = 2.
Phương pháp giải:
Sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau: ab=cd=a−cb−d
Lời giải chi tiết:
Vì x : 1,2 = y : 0,4 nên x1,2=y0,4
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
x1,2=y0,4=x−y1,2−0,4=20,8=2,5
Vậy x = 1,2 . 2,5 = 3; y = 0,4 . 2,5 = 1
Luyện tập vận dụng 3
Tìm ba số x,y,z biết x,y,z tỉ lệ với ba số 2,3,4 và x – y – z = 2.
Phương pháp giải:
Sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau: ab=cd=ef=a−c−eb−d−f
Lời giải chi tiết:
Vì ba số x,y,z biết x,y,z tỉ lệ với ba số 2,3,4 nên x2=y3=z4
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
x2=y3=z4=x−y−z2−3−4=2−5=−25
Vậy x=2.−25=−45;y=3.−25=−65;z=4.−25=−85