Phần 3. Thực hành trang 40 Chuyên đề học tập Văn 11 - Chân trời sáng tạo
Cho các từ ngữ sau: lúa, thóc, cơm, cơm nếp, xôi, tấm, cám. Tìm thêm những từ ngữ thuộc các trường từ vựng sau
Câu 1
Câu 1 (trang 40, Sách chuyên đề Ngữ văn 11):
Cho các từ ngữ sau: lúa, thóc, cơm, cơm nếp, xôi, tấm, cám.
a. Giải thích sự khác biệt về ý nghĩa giữa các từ ngữ trên. Cho ví dụ minh họa.
b. Tìm ít nhất năm thành ngữ có chứa các từ ngữ trên và đặt câu có sử dụng thành ngữ ấy.
c. Thảo luận với bạn trong nhóm về sự phong phú của trường trường từ vựng lúa gạo và các món ăn từ lúa gạo trong tiếng việt, sau đó chia sẻ ý kiến với các nhóm khác.
Phương pháp giải:
Đọc kĩ các từ, giải thích nghĩa của từng từ, so sánh tìm ra sự khác biệt. Từ đó tìm thành ngữ có chứa từ ngữ và đặt câu. Thảo luận về sự phong phú của trường từ vựng lúa gạo.
Lời giải chi tiết:
a. Lúa là là cây thực vật chưa được trải qua quá trình xay sát.Là cây
+ Thóc là sản phẩm của lúa
+ Cơm là sản phẩm đã trải qua quá trình xay sát và được nấu lên.
+ Cơm nếp, xôi là làm từ gạo nếp
+ Tấm, cám là mảnh vỡ nhỏ của hạt gạo do xay, giã
+ Cám là mảnh vỡ nhỏ của lớp vỏ ngoài hạt gạo xay, giã
b.
+ Nắng tốt dưa, mưa tốt lúa.
+ gạo bồ thóc đống
+ Cơm cha áo mẹ
+ Chán cơm nếp nát
+ No xôi chán chè
c. Các sản phẩm làm từ nguyên liệu gạo:
Bánh bò
Bánh canh.
Bánh cống.
Bánh đúc.
Bánh hỏi.
Bánh khọt.
Bánh phở
Bánh tráng...
Câu 2
Câu 2 (trang 40, Sách chuyên đề Ngữ văn 11):
Tìm thêm những từ ngữ thuộc các trường từ vựng sau:
a. Địa hình sông nước: sông, suối,..
b. Phương tiện trên sông nước: thuyền, bè,..
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức cá nhân để tìm thêm các từ ngữ thuộc các trường hợp đưa ra.
Lời giải chi tiết:
a, Hồ, biển, ao, đầm lầy, mương, kênh rạch,..
b, Phà, ghe, xuồng,…
Câu 3
Câu 3 (trang 40, Sách chuyên đề Ngữ văn 11):
Trong tiếng Việt, có nhiều cách diễn đạt mang dấu ấn sông nước như: Mặt Trời lặn, chìm đắm trong suy tư, bơi giữa dòng đời,..Hãy tìm thêm những cách diễn đạt tương tự.
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức cá nhân và hiểu rõ những từ đã được đưa ra để tìm những từ tương tự.
Lời giải chi tiết:
Chìm trong đau khổ; Lênh đênh giữa dòng đời…
Câu 4
Câu 4 (trang 40, Sách chuyên đề Ngữ văn 11):
Theo bạn, những ngữ liệu đã tìm được ở bài tập 2 và 3 có điểm gì chung? Những từ ngữ, cách diễn đạt này có mối liên hệ gì với văn hóa Việt?
Phương pháp giải:
Đọc kĩ lại những ngữ liệu ở bài tập 2 và 3, so sánh tìm ra điểm chung. Từ đó rút ra nhận xét về mối liên hệ.
Lời giải chi tiết:
Những ngữ liệu ở bài tập 2 và 3 có điểm chung đều chỉ về những từ vựng mang sông nước. Những cách diễn đạt này để nói lên những mối liên hệ giữa văn hóa và ngôn ngữ.
Câu 5
Câu 5 (trang 40, Sách chuyên đề Ngữ văn 11):
Hoàn thành bảng sau để biết được ý nghĩa của các con vật trong văn hóa Việt qua một số thành ngữ (làm vào vở):
Thành ngữ tiếng Việt |
Ý nghĩa thành ngữ |
Con vật |
Ý nghĩa của con vật trong văn hóa Việt |
Miệng hùm gan thỏ |
Tỏ ra bạo dạn nhưng thực chất hèn kém |
Hùm, thỏ |
- hùm: mạnh bạo, hùng hổ - thỏ: nhút nhát |
To như voi |
|||
Làm thân trâu ngựa |
|||
Mèo khen mèo dài đuôi |
|||
Ngựa non háu đá |
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức cá nhân và phần đã điền sẵn để hoàn thiện bảng.
Lời giải chi tiết:
Thành ngữ tiếng Việt |
Ý nghĩa thành ngữ |
Con vật |
Ý nghĩa của con vật trong văn hóa Việt |
Miệng hùm gan thỏ |
Tỏ ra bạo dạn nhưng thực chất hèn kém |
Hùm, thỏ |
- hùm: mạnh bạo, hùng hổ - thỏ: nhút nhát |
To như voi |
Thân hình to |
Voi |
Sự to lớn |
Làm thân trâu ngựa |
Khổ cực như trâu ngựa |
Trâu, ngựa |
Là những con vật gắn với những công việc vất vả, khó khăn |
Mèo khen mèo dài đuôi |
Tự đề cao chính mình |
Mèo |
Mèo là loài vật luôn tự cao |
Ngựa non háu đá |
Dùng để chỉ những người chưa có nhiều kinh nghiệm nhưng vẫn quá tự tin mà làm những việc vượt quá sức. |
Ngựa |
Ngựa non là con vật chưa có va vấp và trải nghiệm, còn non nớt |