Phần 3. Thực hành trang 47 Chuyên đề học tập Văn 11 - Chân trời sáng tạo
Tìm những từ ngữ mới xuất hiện gần đây được cấu tạo trên cơ sở các từ ngữ sau: trí tuệ, tri thức, kinh tế, đặc khu, nhân tạo, thông minh, truyền hình,..Giải thích ý nghĩa của các từ vựng vừa tìm được.
Câu 1
Câu 1 (trang 47, Sách chuyên đề Ngữ văn 11):
Tìm những từ ngữ mới xuất hiện gần đây được cấu tạo trên cơ sở các từ ngữ sau: trí tuệ, tri thức, kinh tế, đặc khu, nhân tạo, thông minh, truyền hình,..Giải thích ý nghĩa của các từ vựng vừa tìm được.
Phương pháp giải:
Đọc kĩ những từ ngữ đưa ra để tìm ra những mới xuất hiện gần đây từ cơ sở các từ ngữ đó. Sau đó giải nghĩa của các từ mới tìm được.
Lời giải chi tiết:
+ Điện thoại di động: điện thoại vô tuyến nhỏ mang theo người, được sử dụng trong vùng phủ sóng của cơ sở thuê bao. + Kinh tế tri thức: nền kinh tế chủ yếu dựa vào việc sản xuất, lưu thông, phân phối các sản phẩm có hàm lượng tri thức cao. + Đặc khu kinh tế: khu vực dành riêng để thu hút vốn và công nghệ nước ngoài với những chính sánh ưu đãi.
Câu 2
Câu 2 (trang 47, Sách chuyên đề Ngữ văn 11):
Trong tiếng việt có những từ ngữ được cấu tạo theo mô hình X+ điện tử. Hãy tìm thêm những từ ngữ mới được cấu tạo theo mô hình này.
Phương pháp giải:
Tìm kiếm trên internet để hiểu rõ hơn về mô hình. Từ đó tìm thêm các từ ngữ theo mô hình này.
Lời giải chi tiết:
- Các từ theo mô hình:
+ Trò chơi điện tử
+ Nhạc điện tử
+ Thiết bị điện tử
+ Báo điện tử,..
Câu 3
Câu 3 (trang 47, Sách chuyên đề Ngữ văn 11):
Tìm thêm ít nhất một mô hình cấu tạo các từ ngữ mới tương tự mô hình ở bài tập 2. Liệt kê những từ ngữ mới được cấu tạo từ( các) mô hình này.
Phương pháp giải:
Dựa vào bài tập 2 để tìm thêm mô hình cấu tạo từ ngữ mới.
Lời giải chi tiết:
- X + tặc: lâm tặc, sơn tặc, tin tặc, ...
- X + hóa: hiện đại hóa, lão hóa, cơ giới hóa, điện khí hóa, công nghiệp hóa, thương mại hóa…
Câu 4
Câu 4 (trang 47, Sách chuyên đề Ngữ văn 11):
Các từ ngữ sau có sự biến đổi ý nghĩa. Hãy điền thông tin nghĩa cũ và nghĩa mới vào bảng sau ( làm vào vở):
Từ ngữ |
Các nghĩa cũ |
Các nghĩa mới |
Chữa cháy |
Dập tắt lửa của đám cháy để ngăn hỏa hoạn |
giải quyết việc cấp bách, cốt để tạm thời đối phó, chưa giải quyết vấn đề một cách căn bản. |
Lên ngôi |
||
Gối đầu |
||
gặt hái |
||
chát |
||
sốt |
Phương pháp giải:
Dựa vào phần ví dụ đã được điền sẵn để hoàn thiện bảng.
Lời giải chi tiết:
Từ ngữ |
Các nghĩa cũ |
Các nghĩa mới |
Chữa cháy |
Dập tắt lửa của đám cháy để ngăn hỏa hoạn |
giải quyết việc cấp bách, cốt để tạm thời đối phó, chưa giải quyết vấn đề một cách căn bản. |
Lên ngôi |
Lên một vị trí cao hơn. |
Lên một xu hướng mới. |
Gối đầu |
Đồ vật để dùng khi đi ngủ. |
Một thứ rất tâm đắc, quan trọng. |
gặt hái |
Công việc thu hoạch của người nông dân. |
Kết quả thu hoạch từ một việc, khá thành công. |
chát |
Vị trong các món ăn, đồ uống. |
Thể hiện cảm xúc chua chát. |
sốt |
Hiện tượng xuất hiện khi bị ốm. |
Bán chạy hàng hóa, trào lưu được nhiều người sử dụng. |
Câu 5
Câu 5 (trang 47, Sách chuyên đề Ngữ văn 11):
Tìm từ ngữ tương ứng với các nghĩa sau:
a. hệ thống gồm các mạng máy tính được nối với nhau trênh phạm vi toàn thế giới, tạo điều kiện cho các dịch vụ truyền thông dữ liệu, như tìm đọc thông tin từ xa, truyền các tệp tin, thư tín điện tử và các nhóm thông tin.
b. hội chứng bệnh mất khả năng miễn dịch, gây tử vong
c. lối hát hòa theo nhạc đệm, dựa vào thiết bị nghe nhìn vừa nghe được nhạc vừa có thể xem phụ đề ghi lời của bài hát trên màn hình.
d. thể loại nhạc dân gian hiện đại, có nguồn gốc từ phương Tây, chuyên sử dụng dàn trống và guitar điện, có tiết tấu mạnh mẽ.
e. máy thường có hình dạng giống người, có thể làm thay cho con người một số việc, thực hiện một số thao tác kĩ thuật phức tạp
Phương pháp giải:
Đọc kĩ các nghĩa để tìm ra từ ngữ phù hợp.
Lời giải chi tiết:
a. Mạng internet
b. HIV/ AIDS
c. Karaoke
d. Nhạc rock
e. Robot