Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 51 - Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 — Không quảng cáo

Giải bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 Tuần 32: Luyện tập về tỉ số phần trăm. Ôn tập về các ph


Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 51 - Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2

Đặt tính rồi tính a) 3 năm 9 tháng + 11 năm 7 tháng a) 3 năm 9 tháng + 11 năm 7 tháng

Câu 1

Tính:

a) 35,6% + 41,5% = ...........................

b) 76,3% - 18,7% = ..............................

c) 2,5% x 8 = ........................................

d) 82,8% : 4 = .......................................

Phương pháp giải:

Cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên rồi viết thêm kí hiệu % sau kết quả vừa tìm được.

Lời giải chi tiết:

a) 35,6% + 41,5% = 77,1%

b) 76,3% - 18,7% = 57,6%

c) 2,5% x 8 = 20,0%

d) 82,8% : 4 = 20,7%

Câu 2

Đặt tính rồi tính:

a) 3 năm 9 tháng + 11 năm 7 tháng

b) 2 phút 10 giây + 9 phút 55 giây

8 ngày 20 giờ + 7 ngày 11 giờ

1 giờ 40 phút + 8 giờ 30 phút

c) 16 năm 1 tháng – 8 năm 9 tháng

17 ngày 5 giờ - 10 ngày 22 giờ

2 phút 10 giây – 1 phút 35 giây

Phương pháp giải:

- Đặt tính thẳng hàng và thực hiện tính như đối với phép cộng, phép trừ các số tự nhiên. - Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng. - Đối với phép trừ: nếu số đo theo đơn vị nào đó ở số bị trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ thì cần chuyển đổi đơn vị hàng lớn hơn liền kề sang đơn vị nhỏ hơn rồi thực hiện phép trừ như bình thường.

Lời giải chi tiết:

Câu 3

Đặt tính rồi tính:

a) 10 năm 9 tháng x 2

3 giờ 24 phút x 5

2 ngày 25 giờ x 4

7 giờ 35 phút x 3

7 phút 45 giây x 5

2 thế kỉ 27 năm x 6

b) 13 năm 8 tháng : 4

12 giờ 30 phút : 2

15 ngày 18 giờ : 6

38,5 năm : 7

88,4 phút : 4

10 thế kỉ : 2,5

Phương pháp giải:

- Đặt tính thẳng hàng và thực hiện tính như đối với phép nhân, phép chia các số tự nhiên - Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.

Lời giải chi tiết:

Câu 4

Viết vào ô trống cho thích hợp:

Phương pháp giải:

a) Muốn tính diện tích tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.

b) Diện tích hình thang bằng tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.

Lời giải chi tiết:

a) Hình (1): Diện tích hình tam giác là 9 x 6 : 2 = 27 ( cm 2 )

Hình (2): Đổi 12,5dm = 1,25m

Diện tích hình tam giác là: 1,25 x 4,8 : 2 = 3 ( m 2 )

Hình (3): Diện tích hình tam giác là: 37 x 18 : 2 = 333 ( m 2 )

Hình (4): Diện tích hình tam giác là: 23,5 x 7,6 : 2 = 89,3 ( m 2 )

b) Hình (1): Diện tích hình thang là: $\frac{{(13 + 37) \times 16}}{2}$= 400 (cm 2 )

Hình (2): Diện tích hình thang là: $\frac{{\left( {17,9 + 21,1} \right) \times 6,6}}{2}$ = 128,7 (dm 2 )

Hình (3): Diện tích hình thang là: $\left[ {\left( {\frac{{23}}{{36}} + \frac{7}{9}} \right) \times 1} \right]:2 = \frac{{17}}{{24}}$ (m 2 )

Câu 5

a) Tính chu vi và diện tích hình tròn có đường kính d như sau:

(1)   d = 5cm

(2) d = 7,2dm

(3) d = $\frac{1}{5}$m

b) Tính chu vi và diện tích hình tròn có bán kính r như sau:

(1)   r = 2,8cm

(2) r = 6,5dm

(3) r = $\frac{1}{4}$m

Phương pháp giải:

- Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy đường kính nhân với số 3,14

- Muốn tính diện tích của hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với 3,14.

Lời giải chi tiết:

a)      (1) Chu vi hình tròn là: 5 x 3,14 = 15,7 (cm)

Bán kính hình tròn là: 5 : 2 = 2,5 ( cm )

Diện tích hình tròn là: 2,5 x 2,5 x 3,14 = 19,625 ( cm 2 )

(1)   Chu vi hình tròn là: 7,2 x 3,14 = 22,608 ( dm )

Bán kính hình tròn là: 7,2 : 2 = 3,6 ( dm )

Diện tích hình tròn là: 3,6 x 3,6 x 3,14 = 40,6944 ( dm 2 )

(2)   Chu vi hình tròn là: $\frac{1}{5} \times 3,14$= 0,628 ( m )

Bán kính hình tròn là: $\frac{1}{5}:2 = \frac{1}{{10}}$ ( m )

Diện tích hình tròn là: $\frac{1}{{10}} \times \frac{1}{{10}} \times 3,14 = 0,0314$( m 2 )

b)      (1) Đường kính hình tròn là: 2,8 x 2 = 5,6 ( cm )

Chu vi hình tròn là: 5,6 x 3,14 = 17,584 ( cm )

Diện tích hình tròn là: 2,8 x 2,8 x 3,14 = 24,6167 ( cm 2 )

(1)   Đường kính hình tròn là: 6,5 x 2 = 13 ( dm )

Chu vi hình tròn là: 13 x 3,14 = 40,82 ( dm )

Diện tích hình tròn là: 6,5 x 6,5 x 3,14 = 132,665 ( dm 2 )

(3) Đường kính hình tròn là: $\frac{1}{4}$x 2 = $\frac{1}{2}$ ( m )

Chu vi hình tròn là: $\frac{1}{2}$x 3,14 = 1,57 ( m )

Diện tích hình tròn là: $\frac{1}{4} \times \frac{1}{4} \times 3,14 = 0,19625$ ( m 2 )


Cùng chủ đề:

Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 40 Bài tập phát triển năng lực Toán 5
Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 43 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2
Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 44 Bài tập phát triển năng lực Toán 5
Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 46 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2
Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 48 - Bài tập phát triển năng lực Toán 5
Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 51 - Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2
Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 56 Bài tập phát triển năng lực Toán 5
Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 58 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2
Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 59 Bài tập phát triển năng lực Toán 5
Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 63 Bài tập phát triển năng lực Toán 5
Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 63 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2