Giải phần B. Kết nối trang 2 bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 — Không quảng cáo

Giải bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 Tuần 19: Diện tích hình thang. Hình tròn, đường kính. C


Giải phần B. Kết nối trang 2 bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2

Cho một khu đất có dạng hình thang (kích thước như hình vẽ bên ), đáy bé bằng 3/5 đáy lớn. Cho hình T có kích thước như hình bên. Tính chu vi hình T.

Câu 6

Viết số đo diện tích thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi hình sau:

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức tính diện tích hình thang $S = \frac{{(a + b) \times h}}{2}$

Trong đó: S là diện tích; a, b là độ dài các cạnh đáy; h là chiều cao

Áp dụng công thức tính diện tích hình tam giác  $S = \frac{{a \times h}}{2}$

Trong đó, S là diện tích hình tam giác; a là độ dài đáy; h là chiều cao

Lời giải chi tiết:

Diện tích hình thang là:

$\frac{{(16 + 24) \times 15}}{2} = 300$ (cm 2 )

Diện tích hình tam giác là:

$\frac{{12 \times 8}}{2} = 48$ (cm 2 )

Ta điền như sau:

Câu 7

Cho một khu đất có dạng hình thang (kích thước như hình vẽ bên), đáy bé bằng $\frac{3}{5}$đáy lớn. Người ta sử dụng 40% diện tích đất để làm nhà, còn lại đề làm khu vui chơi. Hỏi diện tích làm khu vui chơi là bao nhiêu?

Phương pháp giải:

Bước 1: Đáy bé = đáy lớn x $\frac{3}{5}$

Bước 2: Diện tích hình thang bằng tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao rồi chia cho 2

Bước 3: Tìm diện tích đất để làm nhà = Diện tích hình thang : 100 x 40

Bước 4: Tìm diện tích làm khu vui chơi

Lời giải chi tiết:

Đáy bé là:

$55 \times \frac{3}{5} = 33$ (m)

Diện tích hình thang là:

$\frac{{(33 + 55) \times 40}}{2}$= 1760 (m 2 )

Diện tích đất để làm nhà là

1760 : 100 x 40 = 704 (m 2 )

Diện tích làm khu vui chơi là:

1760 – 704 = 1056 (m 2 )

Đáp số: 1056 m 2

Câu 8

a) Em hãy vẽ hình tròn tâm O có:

(1) Bán kính 1cm;

(2) Đường kính 3cm

b) Tính chu vi của các hình tròn trên.

Trả lời: Chu vi hình (1):............................... ; Chu vi hình (2):........................................

Phương pháp giải:

a) Cách vẽ:

(1) - Chấm một điểm O làm tâm

- Mở compa sao cho mũi kim cách đầu chì một khoảng 1 cm

- Đặt mũi kim vào điểm O, áp đầu chì sát vào mặt giấy quay đúng một vòng. Ta được hình tròn tâm O có bán kính 1cm

(2) Tính bán kính hình tròn = 3 : 2 = 1,5 cm

- Chấm một điểm O làm tâm

- Mở compa sao cho mũi kim cách đầu chì một khoảng 1,5cm

- Đặt mũi kim vào điểm O, áp đầu chì sát vào mặt giấy quay đúng một vòng. Ta được hình tròn tâm O có bán kính 1,5cm

b) Áp dụng công thức tính chu vi hình tròn:

C = r x 2 x 3,14

C = d x 3,14

Trong đó, C là chu vi hình tròn, r là bán kính hình tròn, d là đường kính hình tròn

Lời giải chi tiết:

a) Em hãy vẽ hình tròn tâm O có:

(1) Bán kính 1cm;                                            (2) Đường kính 3cm

b) Chu vi hình (1): C = 1 x 2 x 3,14 = 6,28 (cm)

Chu vi hình (2): C = 3 x 3,14 = 9,42 (cm)

Câu 9

Cho hình T có kích thước như hình bên. Tính chu vi hình T.

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức: Chu vi hình tròn = r x 2 x 3,14

Tính chu vi hình T = Chu vi hình tròn x $\frac{3}{4}$ + 20 x 2

Lời giải chi tiết:

Chu vi hình tròn có bán kính 20 cm là

20 x 2 x 3,14 = 125,6 (cm)

Chu vi hình T là

$125,6 \times \frac{3}{4} + 20 + 20 = 134,2$ (cm)

Đáp số: 134,2cm


Cùng chủ đề:

Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 63 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2
Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 67 Bài tập phát triển năng lực Toán 5
Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 68 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2
Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 72 Bài tập phát triển năng lực Toán 5
Giải phần B. Kết nối - Bài tập phát triển năng lực Toán 5
Giải phần B. Kết nối trang 2 bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2
Giải phần B. Kết nối trang 3 Bài tập phát triển năng lực Toán 5
Giải phần B. Kết nối trang 5 Bài tập phát triển năng lực toán 5 tập 2
Giải phần B. Kết nối trang 8 Bài tập phát triển năng lực Toán 5
Giải phần B. Kết nối trang 11 Bài tập phát triển năng lực Toán 5
Giải phần B. Kết nối trang 15 Bài tập phát triển năng lực Toán 5