Giải phần B. Kết nối trang 29 Bài tập phát triển năng lưc Toán 5 — Không quảng cáo

Giải bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 Tuần 7: Khái niệm số thập phân. Hàng của số thập phân


Giải phần B. Kết nối trang 29 Bài tập phát triển năng lưc Toán 5

Một cửa hàng xăng dầu ngày thứ nhất bán được 2/5 số lít xăng trong bể chứa. Viết các hỗn số sau dưới dạng số thập phân

Câu 7

Tìm x:

Phương pháp giải:

- Tìm x theo quy tắc:

+ Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

+ Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu

+ Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

Lời giải chi tiết:

Câu 8

Một cửa hàng xăng dầu ngày thứ nhất bán được $\frac{2}{5}$ số lít xăng trong bể chứa, ngày thứ hai bán được $\frac{4}{{15}}$ số lít xăng trong bể chứa. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng xăng dầu đó bán được bao nhiêu phần số lít xăng trong bể chứa?

Phương pháp giải:

Trung bình mỗi ngày cửa hàng đó bán được = (số lít bán ngày thứ nhất + số lít bán ngày thứ hai) : 2

Lời giải chi tiết:

Trung bình mỗi ngày cửa hàng xăng dầu đó bán được số phần lít xăng trong bể chứa là:

$\left( {\frac{2}{5} + \frac{4}{{15}}} \right):2 = \frac{1}{3}$ (số lít xăng)

Đáp số: $\frac{1}{3}$số lít xăng

Câu 9

Viết các hỗn số sau dưới dạng số thập phân:

Phương pháp giải:

Áp dụng cách viết:

Lời giải chi tiết:

Câu 10

Hoàn thành bảng sau (theo mẫu):

Phương pháp giải:

Xác định hàng của chữ số 6 và giá trị của chữ số đó theo mẫu.

Lời giải chi tiết:

Câu 11

Viết các số thập phân sau thành hỗn số có chứa phân số thập phân:

Phương pháp giải:

Áp dụng cách viết:

Lời giải chi tiết:

Câu 12

Thực hiện các yêu cầu sau:

a) Viết phân số $\frac{7}{2}$dưới dạng phân số thập phân có mẫu số là 10 và có mẫu số là 100.

b) Viết hai phân số thập phân tìm được ở trên thành hai số thập phân

c) Có thể viết $\frac{7}{2}$thành những số thập phân nào?

Phương pháp giải:

Nhân cả tử và mẫu số của phân số $\frac{7}{2}$với một số thích hợp để được phân số thập phân có mẫu số là 10 và có mẫu số là 100

Lời giải chi tiết:

a) $\frac{7}{2} = \frac{{35}}{{10}}$ ;

$\frac{7}{2} = \frac{{350}}{{100}}$

b) $\frac{{35}}{{10}} = 3,5$;

$\frac{{350}}{{100}} = 3,50$

c) $\frac{7}{2} = 3,5 = 3,50 = 3,500 = 3,5000 = ....$


Cùng chủ đề:

Giải phần B. Kết nối trang 15 Bài tập phát triển năng lực Toán 5
Giải phần B. Kết nối trang 17 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2
Giải phần B. Kết nối trang 20 Bài tập phát triển năng lực Toán 5
Giải phần B. Kết nối trang 21 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2
Giải phần B. Kết nối trang 24 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2
Giải phần B. Kết nối trang 29 Bài tập phát triển năng lưc Toán 5
Giải phần B. Kết nối trang 30 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2
Giải phần B. Kết nối trang 33 Bài tập phát triển năng lực Toán 5
Giải phần B. Kết nối trang 33 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2
Giải phần B. Kết nối trang 37 Bài tập phát triển năng lực Toán 5
Giải phần B. Kết nối trang 37 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2