Giải phần B. Kết nối trang 37 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2
Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 65km/giờ. Cùng lúc đó, một xe máy đi từ B đến A với vận tốc 40km/giờ. Quãng đường Hà Nội – Lạng Sơn dài 158,4km ...
Câu 6
Viết vào ô trống (theo mẫu):
Phương pháp giải:
- Muốn tính vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời gian
- Muốn tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân với thời gian
- Muốn tính thời gian ta lấy quãng đường chia cho vận tốc
Lời giải chi tiết:
Cột 3: v = 440 : 4 = 110 km/giờ
Cột 4: s = 100 x 30 = 3000 m
Cột 5: t = 90 000 : 12,5 = 7200 giây
Cột 6: Đổi 2 giờ 30 phút = 150 phút
v = 150 : 150 = 1 km/phút
Vậy ta có kết quả sau:
Câu 7
Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 65km/giờ. Cùng lúc đó, một xe máy đi từ B đến A với vận tốc 40km/giờ. Ô tô và xe máy gặp nhau tại một địa điểm cách A là 162,5km. Tính quãng đường AB.
Phương pháp giải:
Bước 1: Thời gian hai xe gặp nhau = quãng đường từ điểm gặp nhau đến A : vận tốc ô tô đi từ A
Bước 2: Tổng vận tốc của hai xe = vận tốc của ô tô + vận tốc của xe máy
Bước 3: Quãng đường AB = tổng vận tốc của hai xe x thời gian hai xe gặp nhau
Lời giải chi tiết:
Thời gian để hai xe đi đến chỗ gặp nhau là:
162,5 : 65 = 2,5 (giờ)
Tổng vận tốc của hai xe là:
65 + 40 = 105 (km/giờ)
Quãng đường AB dài là:
105 x 2,5 = 262,5 (km)
Đáp số: 262,5 km
Câu 8
Quãng đường Hà Nội – Lạng Sơn dài 158,4km. Một ô tô đi từ Hà Nội đến Lạng Sơn với vận tốc 48km/giờ, cùng lúc đó một người đi xe máy đi từ Lạng Sơn đến Hà Nội với vận tốc 40km/giờ. Hỏi kể từ lúc bắt đầu đi, sau bao lâu ô tô gặp xe máy?
Phương pháp giải:
Bước 1: Tổng vận tốc của hai xe = vận tốc của ô tô + vận tốc của xe máy
Bước 2: Thời gian để hai xe gặp nhau = Quãng đường Hà Nội – Lạng Sơn : tổng vận tốc của hai xe
Lời giải chi tiết:
Tổng vận tốc của hai xe là:
48 + 40 = 88 (km/giờ)
Thời gian để hai xe gặp nhau là:
158,4 : 88 = 1,8 giờ)
Đáp số: 1,8 giờ
Câu 9
Điền chữ số thích hợp vào ô trống để:
Phương pháp giải:
- Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2. - Các số có chữ số tận cùng là 0, 5 thì chia hết cho 5. - Các số có tổng các chữ số chia hết chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. - Các số có tổng các chữ số chia hết chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
Lời giải chi tiết:
a) Để số 68… chia hết cho cả 2 và 3 thì 6 + 8 +… = 14 + …. Chia hết cho cả 2 và 3
Vậy ta có thể viết số 4 vào chỗ chấm
Vậy 684 chia hết cho cả 2 và 3
b) Để số 50… chia hết cho 9 thì 5 + 0 + …. chia hết cho 9
Vậy ta có thể viết số 4 vào chỗ chấm
Vậy 504 chia hết cho 9
c) 84….chia hết cho cả 2 và 5 thì chữ số tạn cùng bằng 0.
Vậy ta viết số 0 vào chỗ chấm
Vậy 840 chia hết cho cả 2 và 5
d) 25….chia hết cho cả 3 và 5 thì 2 + 5 + ….chia hết cho cả 3 và 5
Vậy ta có thể viết số 5 vào chỗ chấm
Vậy 255 chia hết cho cả 3 và 5
Câu 10
Viết các phân số sau thành phân số thập phân:
Viết các phân số sau thành phân số thập phân:
12= ..............................
27150= ...............
13772025= .........
518420736= .......
Phương pháp giải:
Nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số của các phân số đã cho với một số thích hợp để được phân số thập phân có mẫu là 10; 100; 1000; …
Lời giải chi tiết:
12=1×52×5=510;
27150= 27:3150:3=950=9×250×2=18100;
13772025=1377:812025:81=1725=17×425×4=68100;
518420736= 5184:518420736:5184=14=1×254×25=25100