Giải phần B. Kết nối trang 49 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 — Không quảng cáo

Giải bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 Tuần 12: Nhân một số thập phân với 10, 100,1000. Nhân m


Giải phần B. Kết nối trang 49 Bài tập phát triển năng lực Toán 5

Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm 5,6 x 20 + 12 …… 12 + 11,2 x 10 Một ô tô trong 3 giờ đi được 129km. Hỏi trong 2,5 giờ ô tô đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?

Câu 7

Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm:

5,6 x 20 + 12 ......... 12 + 11,2 x 10

4,82 x 3,4  ............   4,28 x 3,4

19,3 + 34,7 + 26,5   ............  16,5 + 44,7 + 19,3

6,84 + 6,84 + 6,84     …....…   6,48 x 3

Phương pháp giải:

Thực hiện tính từng vế rồi so sánh kết quả của hai vế với nhau.

Lời giải chi tiết:

Câu 8

Một ô tô trong 3 giờ đi được 129km. Hỏi trong 2,5 giờ ô tô đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?

Phương pháp giải:

Số km đi được trong 1 giờ =129 : 3

Số km đi được trong 2,5 giờ = số ki-lô-mét đi được trong một giờ x 2,5

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt:

3 giờ: 123km

2,5 giờ: ….. km?

Bài giải

Trong 1 giờ ô tô đó đi được số ki-lô-mét là:

129 : 3 = 43 (km)

Trong 2,5 giờ ô tô đó đi được số ki-lô-mét là:

2,5 x 43 = 107,5 (km)

Đáp số: 107,5km

Câu 9

Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 87,6m, chiều dài hơn chiều rộng 8,8m. Tính diện tích của mảnh đất đó.

Phương pháp giải:

Nửa chu vi hình chữ nhật = chu vi : 2

Tìm chiều dài và chiều rộng theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó

Diện tích = chiều dài x chiều rộng

Lời giải chi tiết:

Nửa chu vi hình chữ nhật là:

87,6 : 2 = 43,8 (m)

Chiều dài hình chữ nhật là:

(43,8 + 8,8) : 2 = 26,3 (m)

Chiều rộng hình chữ nhật là:

43,8 – 26,3 = 17,5 (m)

Diện tích của mảnh đất đó là:

26,3 x 17,5 = 460,25 (m 2 )

Đáp số: 460,25m 2

Câu 10

Tính bằng cách thuận tiện:

a) 1,25 x 17 + 1,25 x 43 + 1,25 x 40

b) 38,67 x 50 – 38,67 x 27 – 38,67 x 13

c) 125 x 0,4 x 25 x 0,8

Phương pháp giải:

Áp dụng các tính chất:

(a + b) x c = a x c + b x c

( a - b) x c = a x c – b x c

Lời giải chi tiết:

a) 1,25 x 17 + 1,25 x 43 + 1,25 x 40

= 1,25 x (17 + 43 + 40)

= 1,25 x 100

= 125

b) 38,67 x 50 – 38,67 x 27 – 38,67 x 13

= 38,67 x (50 – 27 – 13)

= 38,67 x 10

= 386,7

c) 125 x 0,4 x 25 x 0,8

= (125 x 0,8) x (0,4 x 25)

= 100 x 10

= 1000

Câu 11

Tính:

Phương pháp giải:

Áp dụng các tính chất:

(a + b) x c = a x c + b x c

(a - b) x c = a x c – b x c

(a + b + c) : d = a : d + b : d + c : d

Lời giải chi tiết:

Câu 12

Tính diện tích của miếng bìa có hình dạng và kích thước như hình vẽ bên.

Phương pháp giải:

Chia miếng bìa thành các hình chữ nhật nhỏ hơn.

Tính diện tích hình chữ nhật theo công thức: Diện tích = chiều dài x chiều rộng

Lời giải chi tiết:

Nối 2 cạnh ta được hình chữ nhật lớn có chiều dài là 15cm:

Chiều rộng của hình chữ nhật ABCD là: 3,2 + 4,3 + 3,2 = 10,7 (cm)

Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 15 x 10,7 = 160,5 (cm 2 )

Diện tích hình S 1 là: 6,3 x 4,3 = 27,09 (cm 2 )

Diện tích hình S 2 là: 6,3 x 4,3 = 27,09 (cm 2 )

Diện tích của miếng bìa là:

160,5 – 27,09 – 27,09 = 106,32 (cm 2 )

Đáp số: 106,32cm 2


Cùng chủ đề:

Giải phần B. Kết nối trang 37 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2
Giải phần B. Kết nối trang 41 Bài tập phát triển năng lực Toán 5
Giải phần B. Kết nối trang 44 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2
Giải phần B. Kết nối trang 45 Bài tập phát triển năng lực Toán 5
Giải phần B. Kết nối trang 48 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2
Giải phần B. Kết nối trang 49 Bài tập phát triển năng lực Toán 5
Giải phần B. Kết nối trang 53 Bài tập phát triển năng lực Toán 5
Giải phần B. Kết nối trang 54 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2
Giải phần B. Kết nối trang 57 Bài tập phát triển năng lực Toán 5
Giải phần B. Kết nối trang 59 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2
Giải phần B. Kết nối trang 61 Bài tập phát triển năng lực Toán 5