Giải phần B. Kết nối trang 57 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 — Không quảng cáo

Giải bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 Tuần 14: Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà th


Giải phần B. Kết nối trang 57 Bài tập phát triển năng lực Toán 5

Tính nhẩm 45 : 0,1 = ………. Tính rồi so sánh kết quả: a) 14,5 : 0,5 và 14,5 x 2

Câu 7

Tính nhẩm:

45 : 0,1 = ……….

45 : 10 = ………..

123 : 0,01 = ………..

123 : 100 = ………...

25,7 : 0,001 = ……….

25,7 : 1000 = ………..

Phương pháp giải:

- Muốn chia một số tự nhiên cho 0,1; 0,01; 0,001; …. ta chỉ việc thêm vào bên phải của số tự nhiên đó một, hai, ba, … chữ số 0.

- Muốn chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001; …. ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một, hai, ba, … chữ số 0.

- Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, ... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, ... chữ số.

Lời giải chi tiết:

Câu 8

Tìm x, biết:

$x \times 2,4 = 27,36:3$

$5,6 \times x = 112:5$

$882:x = 90:2,5$

Phương pháp giải:

Bước 1: Tính giá trị vế phải

Bước 2:

+ Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết

+ Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.

Lời giải chi tiết:

Câu 9

Tính rồi so sánh kết quả:

a) 14,5 : 0,5 và 14,5 x 2

b) 24,6 : 0,2 và 24,6 x 5

c) 9,8 : 0,25 và 9,8 x 4

d) 4,5 : 0,125 và 4,5 x 8

Phương pháp giải:

- Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau:

+ Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số

+ Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia cho số tự nhiên.

- Muốn nhân một số thập phân với một số tự nhiên ta làm như sau:

+ Thực hiện phép nhân như nhân các số tự nhiên.

+ Đếm xem trong phần thập phân của số thập phân có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái

- Thực hiện tính kết quả của các vế rồi so sánh kết quả của hai vế với nhau.

Lời giải chi tiết:

Câu 10

Tính giá trị của biểu thức:

a) 17,92 : 3,2 + 52 : 8 + 63,8 : 0,1

b) 35,5 : 10 + 12,39 : 2,1 – 124,8 : 52

c) (47,88 : 3,8 + 141,12 : 6,3) : 8

Phương pháp giải:

- Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau

- Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện ở trong ngoặc trước

Lời giải chi tiết:

a) 17,92 : 3,2 + 52 : 8 + 63,8 : 0,1

= 5,6 + 6,5 + 638

= 650,1

b) 35,5 : 10 + 12,39 : 2,1 – 124,8 : 52

= 3,55 + 5,9 – 2,4

= 7,05

c) (47,88 : 3,8 + 141,12 : 6,3) : 8

= (12,6 + 22,4) : 8

= 35 : 8

= 4,375

Câu 11

Có 2,25 $l$ nước cam ép được chứa vào các cốc như nhau, mỗi cốc có 0,25 $l$ . Hỏi có tất cả bao nhiêu cốc nước cam ép?

Phương pháp giải:

Số cốc nước cam ép = số $l$nước cam ép có tất cả :  số $l$ có ở mỗi cốc

Lời giải chi tiết:

Có tất cả số cốc nước cam ép là:

2,25 : 0,25 = 9 (cốc)

Đáp số: 9 cốc nước cam ép

Câu 12

Hà có một tờ giấy màu hình chữ nhật có chiều rộng bằng cạnh của hình vuông có chu vi 14cm. Chiều dài của mảnh giấy gấp đôi chiều rộng.

a) Tính chu vi và diện tích của tờ giấy màu đó.

b) Hà đã dùng hết $\frac{1}{5}$mảnh giấy màu đó. Hỏi diện tích phần giấy màu còn lại là bao nhiêu đề-xi-mét vuông?

Phương pháp giải:

a) Chiều rộng của tờ giấy màu = chu vi của hình vuông : 4

Chiều dài của tờ giấy màu = chiều rộng của tờ giấy màu x 2

Chu vi của tờ giấy màu = (chiều rộng + chiều dài) x 2

Diện tích của tờ giấy màu = chiều dài x chiều rộng

b) Diện tích giấy đã dùng = diện tích của tờ giấy màu x $\frac{1}{5}$

Diện tích phần giấy màu còn lại = diện tích của tờ giấy màu – Diện tích giấy đã dùng

Lời giải chi tiết:

a)                                               Chiều rộng của tờ giấy màu hình chữ nhật là:

14 : 4 = 3,5 (cm)

Chiều dài của tờ giấy màu hình chữ nhật là:

3,5 x 2 = 7 (cm)

Chu vi của tờ giấy hình chữ nhật là:

(3,5 + 7) x 2 = 21 (cm)

Diện tích của tờ giấy màu hình chữ nhật là:

3,5 x 7 = 24,5 (cm 2 )

b)                                                          Diện tích giấy Hà đã dùng là

$24,5 \times \frac{1}{5} = 4,9$ (cm 2 )

Diện tích phần giấy màu còn lại là:

24,5 – 4,9 = 19,6 (cm 2 )

Đổi 19,6 cm 2 = 0,196 dm 2

Đáp số: a) Chu vi: 21cm

Diện tích: 24,5 cm 2

b) Diện tích còn lại là 0,196 dm 2


Cùng chủ đề:

Giải phần B. Kết nối trang 45 Bài tập phát triển năng lực Toán 5
Giải phần B. Kết nối trang 48 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2
Giải phần B. Kết nối trang 49 Bài tập phát triển năng lực Toán 5
Giải phần B. Kết nối trang 53 Bài tập phát triển năng lực Toán 5
Giải phần B. Kết nối trang 54 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2
Giải phần B. Kết nối trang 57 Bài tập phát triển năng lực Toán 5
Giải phần B. Kết nối trang 59 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2
Giải phần B. Kết nối trang 61 Bài tập phát triển năng lực Toán 5
Giải phần B. Kết nối trang 65 Bài tập phát triển năng lực Toán 5
Giải phần B. Kết nối trang 65 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2
Giải phần B. Kết nối trang 69 Bài tập phát triển năng lực Toán 5