Giải sách bài tập Công nghệ lớp 6 Chân trời sáng tạo — Không quảng cáo

Sách bài tập công nghệ lớp 6 chân trời sáng tạo


Câu 1 trang 18 SBT Công Nghệ 6

Nhóm thực phẩm nào dưới đây không thuộc các nhóm thực phẩm chính A. Nhóm thực phẩm giàu chất đạm. B. Nhóm thực phẩm giàu chất đường, bột. C. . Nhóm thực phẩm giàu chất xơ. D. . Nhóm thực phẩm giàu chất khoáng và vitamin.

Câu 2 trang 18 SBT Công Nghệ 6

Đánh dấu √ vào cột thể hiện chất dinh dưỡng chính trong các loại thực phẩm sau

Câu 3 trang 18 SBT Công Nghệ 6

Nhóm thực phẩm nào dưới đây là nguồn cung cấp chất đường, bột? A. Gạo, đậu xanh, ngô, khoai lang. C. Tép, thịt gà, trứng vịt, sữa B. Bắp cải, cà rốt, táo, cam D. Dừa, mỡ lợn, dầu đậu nành

Câu 4 trang 18 SBT Công Nghệ 6

Chất dinh dưỡng nào sau đây là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho mọi hoạt động của cơ thể? A. Chất đường, bột. B. Chất đạm. C. Chất béo. D. Vitamin

Câu 5 trang 19 SBT Công Nghệ 6

Chất đạm có vai trò nào sau đây đối với cơ thể? A. Tăng sức đề kháng của cơ thể. B. Chuyển hóa một số vitamin cần thiết cho cơ thể. C. Xây dựng cơ thể, tạo ra các tế bào mới thay thế tế bào già chết đi. D. Tất cả các vai trò trên.

Câu 6 trang 19 SBT Công Nghệ 6

năng lượng, hao tổn, vui chơi, cung cấp, dinh dưỡng, thực phẩm, hoạt động sống, tế bào Hằng ngày, con người cần (1) ….. để lao động, học tập và (2) ….. Thức ăn khi vào cơ thể sẽ được tiêu hóa để tạo ra năng lượng và các chất (3) ….. cần thiết cho cơ thể. Chất dinh dưỡng còn tái tạo (4) ….., giúp cơ thể phát triển, lớn lên; bù đắp những (5) ….. trong quá trình sống và tạo hệ miễn dịch để bảo vệ cơ thể. Vì vậy, muốn duy trì các (6) …. và phát triển, con người cần được (7) …. đầy đủ chất dinh dưỡn

Câu 7 trang 19 SBT Công Nghệ 6

Theo tháp dinh dưỡng (Hình 4.5, sách giáo khoa trang 31), hằng ngày chúng ta cần sử dụng loại thực phẩm nào nhiều nhất trong các thực phẩm dưới đây? A. Rau, củ, quả C. Dầu, mỡ B. Thịt, cá D. Gạo

Câu 8 trang 19 SBT Công Nghệ 6

Xác định phát biểu đúng bằng cách đánh dấu √ vào ô trống. Trẻ sơ sinh có thể ăn uống bình thường như trẻ lớn. Người lao động nặng nên ăn uống giống như người lao động nhẹ. Người ở độ tuổi trưởng thành đều có nhu cầu dinh dưỡng như nhau. Trẻ em đang phát triển cần được ưu tiên cung cấp nhiều chất đạm hơn so với người lớn

Câu 9 trang 19 SBT Công Nghệ 6

Người suy dinh dưỡng Người cân đối Người béo phì …………………………. nặng nề, vận động khó khăn, chậm chạp, dễ mắc các bệnh cao huyết áp, tiểu đường, tim mạch. …………………………. gầy còm, yếu ớt, tay chân khẳng khiu, bụng to, tóc mọc lưa thưa, sức đề kháng giảm, dễ mắc các bệnh do nhiễm khuẩn, trí tuệ kém phát triển. …………………………. khỏe mạnh, hồng hào, vận động nhanh nhẹn, trí tuệ phát triển bình thường theo độ tuổi.

Câu 10 trang 20 SBT Công Nghệ 6

Chế độ ăn uống khoa học cần đảm bảo những yêu cầu nào?

Câu 11 trang 20 SBT Công Nghệ 6

Ba bữa ăn được cung cấp như sau: Nhận xét mức độ dinh dưỡng trong mỗi bữa ăn bằng cách đánh dấu vào bảng theo các kí hiệu: +: vừa đủ + +: thừa -: thiếu

Câu 12 trang 21 SBT Công Nghệ 6

Trong các bữa ăn ở câu 11, bữa ăn nào có thành phần dinh dưỡng hợp lí? Vì sao?

Câu 13 trang 21 SBT Công Nghệ 6

Trong cách phân chia các bữa ăn của 3 bạn dưới đây, cho biết bạn nào cần bổ sung bữa ăn phụ hoặc bữa ăn xế. Nên bổ sung các bữa ăn đó vào khoảng thời gian nào?

Câu 14 trang 21 SBT Công Nghệ 6

Viết chữ Đ vào sau câu phát biểu đúng và chữ S vào sau câu phát biểu sai.

Câu 15 trang 22 SBT Công Nghệ 6

Kể tên một số món ăn thường dùng trong gia đình em theo mỗi loại dưới đây

Câu 16 trang 22 SBT Công Nghệ 6

Trong các món ăn đã kể ở câu 15, em hãy lựa chọn và kết hợp chúng để tạo thành những bữa ăn dinh dưỡng hợp lí. Chú ý các yêu cầu sau: - Có cơm và đủ 3 loại món ăn như trên. - Có đủ các thực phẩm thuộc 4 nhóm chính. - Có sự thay đổi nguyên liệu thực phẩm trong bữa ăn.

Câu 1 trang 23 SBT Công Nghệ 6

Điền từ/ cụm từ thích hợp dưới đây vào chỗ trống vi sinh vật gây hại, hư hỏng, trạng thái, thích hợp, ngộ độc, mất mùi, chất dinh dưỡng, sức khỏe Trong thực phẩm có chứa nhiều (1) …., là môi trường thích hợp cho các loại (2) ….. phát triển. Trong điều kiện nhiệt độ và độ ẩm (3) …., vi sinh vật sẽ phát triển và phá hủy thực phẩm nhanh chóng. Thực phẩm để lâu thường bị mất màu, (4) …, ôi thiu, biến đổi (5) ….., giảm lượng vitamin. Thực phẩm bị (6) ….. không chỉ giảm giá trị dinh dưỡng mà còn g

Câu 2 trang 23 SBT Công Nghệ 6

Ý nào dưới đây không phải là ý nghĩa của việc bảo quản thực phẩm? A. Làm thực phẩm trở nên dễ tiêu hóa. B. Làm tăng tính đa dạng của thực phẩm. C. Tạo ra nhiều sản phẩm có thời hạn sử dụng lâu dài. D. Tạo sự thuận tiện cho việc chế biến thực phẩm thành nhiều món khác nhau.

Câu 3 trang 23 SBT Công Nghệ 6

Kể tên một số thực phẩm mà gia đình và địa phương em thường bảo quản bằng các phương pháp dưới đây

Câu 4 trang 24 SBT Công Nghệ 6

Giải thích vì sao những phương pháp bảo quản dưới đây lại giúp thực phẩm lâu hư hỏng. a. Ướp muối b. Bảo quản trong tủ lạnh c. Ngâm giấm d. Phơi khô

Xem thêm

Cùng chủ đề:

Giải sách bài tập Công nghệ lớp 6 Chân trời sáng tạo
Giải sách bài tập Công nghệ lớp 6 Chân trời sáng tạo
Giải sách bài tập Công nghệ lớp 6 Chân trời sáng tạo
Giải sách bài tập Công nghệ lớp 6 Chân trời sáng tạo
Giải sách bài tập Công nghệ lớp 6 chân trời sáng tạo
Giải sách bài tập Công nghệ lớp 6 chân trời sáng tạo