Giải sách bài tập toán lớp 6 bài 4: Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc — Không quảng cáo

SBT Toán 6 - Giải SBT Toán 6 - Cánh diều


Bài 30 trang 78 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai? a) Với a, b là các số nguyên dương, hiệu a – b là một số nguyên dương. b) Với a, b là các số nguyên âm, hiệu a – b là một số nguyên âm. c) Số 0 trừ đi một số nguyên thì bằng số đối của số nguyên đó.

Bài 31 trang 79 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều

Thực hiện các phép tính sau: a) 12 -13; b) (-511) – (-11); c) 0 – (12 345 + 15) d) 333 – [(-14 657+57] – 78

Bài 32 trang 79 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều

Vào mùa mưa, mực nước trung bình của một số hồ chứa cao hơn 5 m so với mực nước mưa thông thường. Vào mùa khô, mực nước trung bình của hồ chứa đó lại thấp hơn 3 m so với mực nước thông thường. Mực nước trung bình của hồ chứa đó vào mùa mưa và mùa khô chênh nhau bao nhiêu mét?

Bài 33 trang 79 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều

Quan sát trục số nằm ngang ở Hình 7 và thực hiện các phép tính sau: a) d – c ; b) (-c) – d ; c) c – (-d) ; d) (-d) – (-c).

Bài 34 trang 79 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều

Tại câu lạc bộ Toán học, ba bạn Lâm, Hùng và Khánh tranh luận với nhau: Bạn Lâm khẳng định luôn tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn cả số trừ và số bị trừ; bạn Hùng thì bảo tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng chỉ lớn hơn số bị trừ, còn bạn Khánh cho rằng không thể tìm được hai số nguyên nào như bạn Lâm và bạn Hùng khẳng định. Theo em, bạn nào đúng. Vì sao?

Bài 35 trang 79 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều

Chọn số thích hợp vào [?]

Bài 36 trang 79 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều

Tính một cách hợp lí: a) (39 – 2 689) + 2 689; b) –(12 345 – 999); c) (-1 312) – (1 998 – 1 312) d) (-6 955) – 33 – 45 – (-133); e) (-21) – 23 – [16 – (-18) – 18 – 16] + 2 144; g) (- 2 020) – 2 018 – 2 016 -…- 2 008.

Bài 37 trang 79 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều

Cho các số nguyên a,b,c,d. Chứng tỏ rằng x,y là hai số đối nhau, biết x = (-a) + b – (c+d) và y = c – b + (d+a)

Bài 38 trang 80 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều

Tìm số nguyên x, biết: a) x – 345 = 69; b) x – 345 – 69 = -12; c) x + [(-703)+12] = -900; d) 12987 – x – [(-720) + 1 247 – 247] = 12 987.

Bài 39 trang 80 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều

Cho một dải ô gồm 20 ô (quy ước ô đầu tiên bên trái là ô thứ nhất, ô tiếp theo là ô thứ hai,…, ô cuối cùng là ở bên phải là ô thứ 20). Ở các ô thứ hai, thứ tư và thứ 7 được điền lần lượt các số -17; -36 và -19. a) Tìm số nguyên cho [?] sao cho tổng của 4 số ở bốn ô liền nhau bằng -100; b) Gọi x, t lần lượt là tổng của 10 số đầu và 10 số cuối được điền vào dải ô. Tìm hiệu của x – y.


Cùng chủ đề:

Giải sách bài tập toán lớp 6 bài 3 - Phép cộng các số nguyên
Giải sách bài tập toán lớp 6 bài 3 - Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên
Giải sách bài tập toán lớp 6 bài 4. Xác suất thực nghiệm trong một số trò chơi và thí nghiệm đơn giản
Giải sách bài tập toán lớp 6 bài 4: Hình thang cân
Giải sách bài tập toán lớp 6 bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên
Giải sách bài tập toán lớp 6 bài 4: Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc
Giải sách bài tập toán lớp 6 bài 5 - Hình có trục đối xứng
Giải sách bài tập toán lớp 6 bài 5 - Phép nhân các số nguyên
Giải sách bài tập toán lớp 6 bài 5 - Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên
Giải sách bài tập toán lớp 6 bài 6 - Hình có tâm đối xứng
Giải sách bài tập toán lớp 6 bài 6 - Phép chia hết hai số nguyên. Quan hệ chia hết trong tập hợp số nguyên