Giải sách bài tập toán lớp 6 bài 5 - Phép nhân và phép chia số tự nhiên — Không quảng cáo

SBT Toán 6 - Giải SBT Toán 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống


Bài 1.39 trang 19 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân:a) 21. 4; b) 44. 25 c) 125. 56 d) 19. 8

Bài 1.40 trang 19 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a) 91. 11 b) 45. 12

Bài 1.41 trang 19 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Tính hợp lí theo mẫu: 25. 19 = 25. (20 – 1) = 25. 20 – 25. 1 = 500 – 25 = 475. a) 45. 29 b) 47. 98 c) 15. 998.

Bài 1.42 trang 19 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Tính hợp lí: a) 5. 11. 18 + 9. 31. 10 + 4. 29. 45; b) 37. 39 + 78. 14 + 13. 85 + 52. 55.

Bài 1.43 trang 19 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Dưới đây là ảnh chụp bài kiểm tra của bạn Lê, cô giáo phê Sai. Hãy giải thích những lỗi sai của bạn Lê.

Bài 1.44 trang 20 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Một hình chữ nhật có chiều dài bằng 16cm; diện tích bằng a cm2. Tính chiều rộng của hình chữ nhật (là một số tự nhiên) nếu biết a là một số tự nhiên từ 220 đến 228.

Bài 1.45 trang 20 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Giả sử máy tính cầm tay của bạn bị hỏng các phím Với các phím còn lại, bạn cần bấm thế nào để màn hình hiện phép nhân có kết quả 3 232?

Bài 1.46 trang 20 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

a) Khẩu phần ăn nhẹ bữa chiều của các bé mẫu giáo là một cái bánh. Nếu trường có 537 cháu thì phải mở bao nhiêu hộp bánh, biết rằng mỗi hộp có 16 chiếc bánh; b) Một quyển vở ô li 200 trang có giá 17 nghìn đồng. Với 300 nghìn đồng bạn có thể mua được nhiều nhất là bao nhiêu quyển vở loại này?

Bài 1.47 trang 20 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Không đặt tính, hãy so sánh: a) m = 19. 90 và n = 31. 60 b) p = 2 011. 2 019 và q = 2 015. 2 015.

Bài 1.48 trang 20 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Áp dụng các tính chất của phép cộng và phép nhân, tính nhanh: a) (1 989. 1 990 + 3 978): (1 992. 1 991 – 3 984); b) (637. 527 – 189): (526. 637 + 448)

Bài 1.49 trang 20 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Kết quả của mỗi phép nhân sau là một trong bốn phương án (A), (B), (C), (D) cho trong bảng. Hãy tìm phương án đúng mà không đặt tính.

Bài 1.50 trang 20 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Không đặt tính, hãy so sánh: a) a = 53. 571 và b = 57. 531 b) a = 25. 26 261 và b = 26. 25 251


Cùng chủ đề:

Giải sách bài tập toán lớp 6 Ôn tập chương VIII
Giải sách bài tập toán lớp 6 bài 1 - Tập hợp
Giải sách bài tập toán lớp 6 bài 2 - Cách ghi số tự nhiên
Giải sách bài tập toán lớp 6 bài 3 - Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên
Giải sách bài tập toán lớp 6 bài 4 - Phép cộng và phép trừ số tự nhiên
Giải sách bài tập toán lớp 6 bài 5 - Phép nhân và phép chia số tự nhiên
Giải sách bài tập toán lớp 6 bài 6 - Lũy thừa với số mũ tự nhiên
Giải sách bài tập toán lớp 6 bài 7 - Thứ tự thực hiện các phép tính
Giải sách bài tập toán lớp 6 bài 8 - Quan hệ chia hết và tính chất
Giải sách bài tập toán lớp 6 bài 9 - Dấu hiệu chia hết
Giải sách bài tập toán lớp 6 bài 10 - Số nguyên tố