Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 31. Sinh trưởng và phát triển ở động vật trang 67, 68 Cánh diều — Không quảng cáo

Chủ đề 10. Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật


Bài 31. Sinh trưởng và phát triển ở động vật trang 67, 68 SBT Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều

Sinh trưởng ở động vật là A. sự gia tăng về kích thước cơ thể động vật theo thời gian. B. sự gia tăng về khối lượng cơ thể động vật theo thời gian.

CH tr 67 31.1

Sinh trưởng ở động vật là

A. sự gia tăng về kích thước cơ thể động vật theo thời gian.

B. sự gia tăng về khối lượng cơ thể động vật theo thời gian.

C. sự gia tăng kích thước và khối lượng cơ thể động vật theo thời gian.

D. sự biến đổi hình thái của cơ thể động vật theo thời gian.

Phương pháp giải:

Sinh trưởng ở động vật là sự gia tăng kích thước và khối lượng cơ thể động vật theo thời gian. Ở động vật, sự sinh trưởng diễn ra ở các mô và cơ quan của cơ thể.

Lời giải chi tiết:

Đáp án: C

CH tr 67 31.2

Các giai đoạn phát triển tuần tự sâu bướm là

A. trứng → nhộng → sâu → bướm.

B. nhộng → trứng → sâu → bướm.

C. trứng → sâu → nhộng → bướm.

D. bướm → nhộng → sâu → trứng.

Phương pháp giải:

Các giai đoạn phát triển tuần tự sâu bướm là trứng → sâu → nhộng → bướm. Ở loài sâu bướm, con non nở ra từ trứng (sâu) có đặc điểm hình thái, sinh lí khác hẳn với cơ thể trưởng thành (bướm).

Lời giải chi tiết:

Đáp án: C

CH tr 67 31.3

Nhận định nào sau đây về sinh trưởng và phát triển ở động vật sai?

A. Sinh trưởng của cơ thể động vật là quá trình tăng kích thước của cơ thể do tăng số lượng và kích thước của tế bào.

B. Quá trình biến thái của châu chấu diễn ra trong giai đoạn hậu phôi.

C. Cào cào, muỗi thuộc kiểu phát triển không qua biến thái.

D. Quá trình phát triển của động vật chia thành hai giai đoạn: giai đoạn phôi và giai đoạn hậu phôi.

Phương pháp giải:

- Sinh trưởng của cơ thể động vật là quá trình tăng kích thước của cơ thể do tăng số lượng và kích thước của tế bào.

- Quá trình biến thái của châu chấu diễn ra trong giai đoạn hậu phôi (con non nở ra từ trứng có đặc điểm hình thái khác với cơ thể trưởng thành).

- Cào cào, muỗi thuộc kiểu phát triển qua biến thái, trong đó cào cào thuộc kiểu phát triển qua biến thái không hoàn toàn còn muỗi thuộc kiểu phát triển qua biến thái hoàn toàn.

- Quá trình phát triển của động vật chia thành hai giai đoạn: giai đoạn phôi (diễn ra trong trứng đã thụ tinh hoặc trong cơ thể mẹ) và giai đoạn hậu phôi (diễn ra sau khi trứng nở hoặc sau khi con sinh ra).

Lời giải chi tiết:

Đáp án: C

CH tr 67 31.4

Trình bày hai giai đoạn sinh trưởng và phát triển ở động vật (giai đoạn phôi và giai đoạn hậu phôi).

Phương pháp giải:

Ở động vật, sinh trưởng diễn ra ở các mô và cơ quan của cơ thể.

Quá trình sinh trưởng và phát triển ở động vật bao gồm hai giai đoạn chính: giai đoạn phôi và hậu phôi.

Con người ứng dụng hiểu biết về sinh trưởng và phát triển ở động vật trong nông nghiệp như điều hòa sinh trưởng và phát triển của vật nuôi bằng sử dụng các loại vitamin, khoáng chất; điều khiển yếu tố môi trường; tiêu diệt sâu hại;…

Lời giải chi tiết:

- Giai đoạn phôi: Ở giai đoạn phôi, hợp tử phát triển thành phôi, các tế bào phôi phân hóa tạo thành các mô, cơ quan. Ở động vật đẻ trứng, giai đoạn phôi diễn ra trong trứng đã thụ tinh; ở động vật đẻ con, giai đoạn phôi diễn ra trong cơ thể mẹ.

- Giai đoạn hậu phôi: diễn ra sau khi trứng nở hoặc sau khi con sinh ra. Giai đoạn này khác nhau giữa các loài động vật. Có những loài động vật, con non có sự thay đổi đột ngột về hình thái sau khi sinh ra hoặc nở ra từ trứng (ví dụ: châu chấu, ruồi, muỗi,…), có những loài động vật không có sự thay đổi đột ngột về hình thái (ví dụ: trâu, lợn, chó,…).

CH tr 67 31.5

Vẽ chu trình sinh trưởng và phát triển của vịt, lợn và ếch. Nêu điểm giống nhau và điểm khác nhau của các chu trình này.

Phương pháp giải:

Tìm hiểu về chu trình sinh trưởng của vịt, lợn và ếch. Sau đó so sánh các chu trình để tìm ra được điểm giống và khác nhau giữa các chu trình.

Lời giải chi tiết:

- Vẽ chu trình sinh trưởng của vịt, lợn và ếch: Dựa vào chu trình sinh trưởng và phát triển của các động vật trong sách để vẽ.

- Điểm giống nhau và điểm khác nhau của các chu trình này:

CH tr 67 31.6

Quan sát chu trình sinh trưởng và phát triển của loài muỗi ở hình 31 và hoàn thành bảng sau:

Phương pháp giải:

Tìm hiểu chu trình sinh trưởng và phát triển của muỗi rồi từ đó rút ra những sự biến đổi qua các giai đoạn sinh trưởng và phát triển của muỗi.

Lời giải chi tiết:

CH tr 68 31.7

Tại sao sâu bướm phá hoại cây cối, mùa màng rất nặng nề, trong khi đó bướm trưởng thành thường không gây hại cho cây trồng?

Phương pháp giải:

Tìm hiểu chu trình sinh trưởng và phát triển của bướm rồi từ đó rút ra những sự biến đổi qua các giai đoạn sinh trưởng và phát triển của bướm sẽ nhận thấy được vì sao bướm trưởng thành không gây hại cho cây trồng so với loài sâu bướm phá hoại.

Lời giải chi tiết:

Sâu bướm phá hoại cây cối, mùa màng rất nặng nề, trong khi đó bướm trưởng thành thường không gây hại cho cây trồng vì:

- Sâu bướm ăn lá cây nhưng không có enzyme tiêu hóa cellulose nên tiêu hóa và hấp thụ thức ăn có hiệu quả thấp, vì vậy sâu phải ăn rất nhiều lá cây mới đáp ứng được nhu cầu chất dinh dưỡng cho cơ thể. Việc ăn lá cây của sâu bướm khiến cây cối bị tổn thương, gây ảnh hưởng nặng nề đến năng suất cây trồng.

- Hầu hết bướm trưởng thành sống bằng mật hoa, trong ống tiêu hóa chỉ có enzyme saccharase tiêu hóa đường saccharose. Việc hút mật hoa của bướm trưởng thành không gây hại cho cây trồng, thậm chí còn giúp ích cho việc thụ phấn của cây trồng.

CH tr 68 31.8

Để cải thiện chất lượng dân số Việt Nam, chúng ta cần làm gì?

Phương pháp giải:

Ở động vật, sinh trưởng diễn ra ở các mô và cơ quan của cơ thể.

Quá trình sinh trưởng và phát triển ở động vật bao gồm hai giai đoạn chính: giai đoạn phôi và hậu phôi.

Con người ứng dụng hiểu biết về sinh trưởng và phát triển ở động vật trong nông nghiệp như điều hòa sinh trưởng và phát triển của vật nuôi bằng sử dụng các loại vitamin, khoáng chất; điều khiển yếu tố môi trường; tiêu diệt sâu hại;…

Lời giải chi tiết:

Để cải thiện chất lượng dân số Việt Nam như tăng chiều cao, giảm thiểu các dị tật,… cần:

- Cải thiện chế độ dinh dưỡng, luyện tập thể dục thể thao phù hợp.

- Giảm thiểu ô nhiễm môi trường.

- Không sử dụng ma túy, chống nghiện thuốc lá, chống lạm dụng rượu, bia và các chất kích thích khác.

- Thực hiện các biện pháp sàng lọc trước khi sinh.

CH tr 68 31.9

Để tăng tuổi thọ, con người có thể thực hiện những biện pháp nào?

Phương pháp giải:

Ở động vật, sinh trưởng diễn ra ở các mô và cơ quan của cơ thể.

Quá trình sinh trưởng và phát triển ở động vật bao gồm hai giai đoạn chính: giai đoạn phôi và hậu phôi.

Con người ứng dụng hiểu biết về sinh trưởng và phát triển ở động vật trong nông nghiệp như điều hòa sinh trưởng và phát triển của vật nuôi bằng sử dụng các loại vitamin, khoáng chất; điều khiển yếu tố môi trường; tiêu diệt sâu hại;…

Lời giải chi tiết:

Để tăng tuổi thọ, con người cần thực hiện nhiều biện pháp như:

- Có chế độ dinh dưỡng hợp lí và đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.

- Luyện tập thể dục phù hợp.

- Tập các bài tập thư giãn, tránh căng thẳng.

- Vệ sinh cơ thể, răng miệng thường xuyên.

- Khám sức khỏe định kì.

- Bảo vệ môi trưởng sống trong sạch.

- …


Cùng chủ đề:

Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 26. Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở động vật trang 56, 57, 58, 59 Cánh diều
Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 27. Khái quát về cảm ứng và cảm ứng ở thực vật trang 60, 61 Cánh diều
Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 28. Tập tính ở động vật trang 62 Cánh diều
Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 29. Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật trang 63, 64 Cánh diều
Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 30. Sinh trưởng và phát triển ở thực vật trang 64, 65, 66 Cánh diều
Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 31. Sinh trưởng và phát triển ở động vật trang 67, 68 Cánh diều
Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 32. Khái quát về sinh sản và sinh sản vô tính ở sinh vật trang 68, 69, 70 Cánh diều
Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 33. Sinh sản hữu tính ở sinh vật trang 70, 71 Cánh diều
Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 34. Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh sản và điều khiển sinh sản ở sinh vật trang 72, 73, 74, 75 Cánh diều
Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 35. Sự thống nhất về cấu trúc và các hoạt động sống trong cơ thể sinh vật trang 76, 77 Cánh diều
Giải SBT Khoa học tự nhiên 7Bài 16. Từ trường Trái đất trang 38, 39 Cánh diều