Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 33. Tập tính ở động vật trang 81, 82 Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo — Không quảng cáo

Giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 7 - Chân trời sáng tạo, SBT KHTN 7 - CTST


Bài 33. Tập tính ở động vật trang 81, 82 SBT Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo

Tập tính bẩm sinh là những tập tính

CH tr 81 33.1

Tập tính bẩm sinh là những tập tính

A. sinh ra đã có, được thừa hưởng từ bố mẹ, chỉ có ở cá thể đó.

B. sinh ra đã có, được thừa hưởng từ bố mẹ, đặc trưng cho loài.

C. học được trong đời sống, không được thừa hưởng từ bố mẹ, chỉ có ở cá thể đó.

D. học được trong đời sống, không được thừa hưởng từ bố mẹ, đặc trưng cho loài.

Phương pháp giải:

Tập tính là một chuỗi các phản ứng của cơ thể động vật trả lời kích thích từ môi trường bên trong hoặc bên ngoài cơ thể.

Lời giải chi tiết:

Đáp án B

CH tr 81 33.2

Ví dụ nào dưới đây không phải là tập tính của động vật?

A. Sếu đầu đỏ và hạc di cư theo mùa.

B. Chó sói và sư tử sống theo bầy đàn.

C. Tinh tinh đực đánh đuổi những con tinh tinh đực lạ khi vào vùng lãnh thổ của nó.

D. Người giảm cân sau khi bị ốm.

Phương pháp giải:

Tập tính là một chuỗi các phản ứng của cơ thể động vật trả lời kích thích từ môi trường bên trong hoặc bên ngoài cơ thể.

Tập tính giúp cho động vật tồn tại và phát triển. Tập tính bao gồm: tập tính bẩm sinh và tập tính học được hình thành trong đời sống của cá thể động vật.

Lời giải chi tiết:

Đáp án D

CH tr 81 33.3

Hiện tượng nào dưới đây là tập tính bẩm sinh ở động vật?

A. Ve sầu kêu vào ngày hè oi ả.

B. Sáo học nói tiếng người.

C. Trâu bò nuôi trở về chuồng khi nghe tiếng kẻng.

D. Khỉ tập đi xe đạp.

Phương pháp giải:

Dựa vào những hiểu biết về tập tính ở động vật, người ta ứng dụng để tạo ra môi trường sống phù hợp nhằm nâng cao năng suất vật nuôi, cây trồng, đáp ứng các nhu cầu khác của con người.

Lời giải chi tiết:

Đáp án A

CH tr 81 33.4

Hãy phân biệt phản ứng của giun đất khi bị kích thích vào cơ thể và phản ứng của người bị vật nhọn bất ngờ chạm vào tay.

Phương pháp giải:

Tập tính giúp cho động vật tồn tại và phát triển. Tập tính bao gồm: tập tính bẩm sinh và tập tính học được hình thành trong đời sống của cá thể động vật.

Lời giải chi tiết:

Phản ứng của giun đất khi bị kích thích vào cơ thể: một phần cơ thể co lại, phản ứng diễn ra chậm. Phản ứng của người khi bị vật nhọn bất ngờ chạm vào tay: người lập tức rụt tay lại, phản ứng rất nhanh, kịp thời.

CH tr 81 33.5

Tập tính bảo vệ lãnh thổ của động vật có ý nghĩa gì đối với đời sống của chúng? Lấy ví dụ minh họa.

Phương pháp giải:

Tập tính giúp cho động vật tồn tại và phát triển. Tập tính bao gồm: tập tính bẩm sinh và tập tính học được hình thành trong đời sống của cá thể động vật.

Lời giải chi tiết:

Tập tính bảo vệ lãnh thổ của động vật giúp chúng bảo vệ nguồn thức ăn, nơi ở và nơi sinh sản. Ví dụ: trâu đực bảo vệ lãnh thổ; chó, mèo, hổ, báo có tập tính đánh dấu lãnh thổ;…

CH tr 81 33.6

Hãy nêu ba ví dụ về tập tính ở động vật. Hãy cho biết những tập tính đó hình thành khi nào và nêu ý nghĩa của mỗi tập tính đó đối với động vật.

Phương pháp giải:

Tập tính là một chuỗi các phản ứng của cơ thể động vật trả lời kích thích từ môi trường bên trong hoặc bên ngoài cơ thể.

Lời giải chi tiết:

CH tr 81 33.7

Giải thích cơ sở của các ứng dụng sau đây: huấn luyện chó kéo xe, huấn luyện khỉ làm xiếc, dùng tiếng chuông gọi cá lên ăn.

Phương pháp giải:

Tập tính là một chuỗi các phản ứng của cơ thể động vật trả lời kích thích từ môi trường bên trong hoặc bên ngoài cơ thể.

Tập tính giúp cho động vật tồn tại và phát triển. Tập tính bao gồm: tập tính bẩm sinh và tập tính học được hình thành trong đời sống của cá thể động vật.

Lời giải chi tiết:

CH tr 81 33.8

Burrhus Frederic Skinner thả chuột vào lồng thí nghiệm, trong đó có một bàn đạp gắn với thức ăn. Khi chuột chạy trong lồng và vô tình đạp phải bàn đạp thì thức ăn rơi ra. Sau một số lần ngẫu nhiên đạp phải bàn đạp và có thức ăn, mỗi khi đói bụng, chuột lại chủ động chạy tới nhấn bàn đạp để lấy thức ăn. Đây có phải là tập tính học được không? Tại sao? Tác nhân kích thích của thí nghiệm này là gì?

Phương pháp giải:

Tập tính là một chuỗi các phản ứng của cơ thể động vật trả lời kích thích từ môi trường bên trong hoặc bên ngoài cơ thể.

Lời giải chi tiết:

Đây là tập tính học được của chuột vì sau một số lần thức ăn rơi xuống, chuột hình thành được thói quen giẫm lên bàn đạp để lấy thức ăn. Tác nhân kích thích của thí nghiệm này là thức ăn.

CH tr 82 33.9

Tất cả các con ve sầu non (ấu trùng) sau khi nở sẽ chui xuống đất, khi trưởng thành sẽ chui ra và leo lên cây để lột xác. Đây là tập tính bẩm sinh hay học được của ve sầu? Giải thích.

Phương pháp giải:

Tập tính là một chuỗi các phản ứng của cơ thể động vật trả lời kích thích từ môi trường bên trong hoặc bên ngoài cơ thể.

Tập tính giúp cho động vật tồn tại và phát triển. Tập tính bao gồm: tập tính bẩm sinh và tập tính học được hình thành trong đời sống của cá thể động vật.

Lời giải chi tiết:

Đây là tập tính bẩm sinh của ve sầu vì ấu trùng từ khi vừa nở ra đã có tập tính này.

CH tr 82 33.10

Hãy sắp xếp các tập tính dưới dây vào bảng để phân biệt tập tính học được và tập tính bẩm sinh.

(1) Khi lỡ chạm tay vào nước nóng, con người liền rụt tay lại.

(2) Khi bị ngã đau, em bé khóc.

(3) Ếch sinh sản vào mùa mưa.

(4) Chủ động khai báo ý tế khi đi về từ vùng có dịch bệnh lây nhiễm.

(5) Chim mẹ mớm mồi cho chim non.

(6) Cá nổi lên mặt nước khi nghe tiếng chuông.

(7) Bạn học sinh thức dậy vào 5 giờ sáng mỗi ngày.

(8) Em cảm thấy buồn ngủ vào lúc 10 giờ tối.

(9) Em học thuộc bài thơ bằng cách đọc lại nhiều lần.

(10) Con người tiết nước bọt khi nhìn thấy quả khế chua.

Phương pháp giải:

Tập tính giúp cho động vật tồn tại và phát triển. Tập tính bao gồm: tập tính bẩm sinh và tập tính học được hình thành trong đời sống của cá thể động vật.

Dựa vào những hiểu biết về tập tính ở động vật, người ta ứng dụng để tạo ra môi trường sống phù hợp nhằm nâng cao năng suất vật nuôi, cây trồng, đáp ứng các nhu cầu khác của con người.

Lời giải chi tiết:


Cùng chủ đề:

Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 28. Vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật SBT trang 70, 71 Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo
Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 29. Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật SBT trang 72, 73 Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo
Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 30. Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở động vật trang 74, 75, 76 Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo
Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 31. Thực hành chứng minh thân vận chuyển nước và lá thoát hơi nước trang 77, 78 Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo
Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 32. Cảm ứng ở sinh vật trang 79, 80 Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo
Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 33. Tập tính ở động vật trang 81, 82 Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo
Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 34. Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật trang 83, 84, 85 Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo
Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 35. Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của sinh vật trang 86, 87 Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo
Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 36. Thực hành chứng minh sinh trưởng và phát triển ở thực vật và động vật trang 88, 89 Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo
Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 37. Sinh sản ở sinh vật trang 90, 91, 92, 93 Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo
Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 38. Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh sản và điều hòa, điều khiển sinh sản ở sinh vật trang 94, 95 Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo