Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 34. Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật trang 83, 84, 85 Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo — Không quảng cáo

Giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 7 - Chân trời sáng tạo, SBT KHTN 7 - CTST


Bài 34. Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật trang 83, 84, 85 SBT Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo

Sinh trưởng và phát triển là hai quá trình trong cơ thể sống có mối quan hệ mật thiết với nhau như thế nào?

CH tr 83 34.1

Sinh trưởng và phát triển là hai quá trình trong cơ thể sống có mối quan hệ mật thiết với nhau như thế nào?

A. Sinh trưởng tạo tiền đề cho phát triển, phát triển sẽ thúc đẩy sinh trưởng.

B. Phát triển tạo tiền đề cho sinh trưởng, làm nền tảng cho phát triển.

C. Sinh trưởng và phát triển là hai quá trình độc lập, không liên quan đến nhau.

D. Sinh trưởng và phát triển mâu thuẫn với nhau.

Phương pháp giải:

Sinh trưởng là sự tăng lên về kích thước và khối lượng cơ thể do tăng lên về số lượng và kích thước tế bào.

Lời giải chi tiết:

Đáp án A

CH tr 83 34.2

Phát triển ở sinh vật là

A. quá trình tăng lên về kích thước và khối lượng cơ thể do sự tăng lên về kích thước và khối lượng tế bào.

B. những biến đổi diễn ra trong vòng đời của một cá thể sinh vật, bao gồm ba quá trình liên quan mật thiết với nhau là sinh trưởng, phân hóa tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan của cơ thể.

C. quá trình tăng lên về kích thước và khối lượng cơ thể do sự biến đổi diễn ra trong vòng đời của một cá thể sinh vật.

D. quá trình tăng lên về kích thước và khối lượng cơ thể, biểu hiện ở ba quá trình liên quan mật thiết với nhau là sinh trưởng, phân hóa tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan của cơ thể.

Phương pháp giải:

Phát triển là những biến đổi của cơ thể sinh vật bao gồm ba quá trình liên quan mật thiết với nhau là sinh trưởng, phân hóa tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan của cơ thể.

Lời giải chi tiết:

Đáp án B

CH tr 83 34.3

Ở cây Hai lá mầm, thân và rễ dài ra là nhờ hoạt động của

A. mô phân sinh cành.

B. mô phân sinh bên.

C. mô phân sinh lóng.

D. mô phân sinh đỉnh.

Phương pháp giải:

Mô phân sinh là nhóm các tế bào có khả năng phân chia, giúp cho thực vật tăng trưởng về kích thước. Mô phân sinh đỉnh nằm ở vị trí đỉnh của thân và rễ, có chức năng làm gia tăng chiều dài của thân và rễ. Mô phân sinh bên phân bố theo hình trụ và hướng ra phía ngoài của thân, có chức năng làm tăng độ dày (đường kính) của thân, rễ, cành.

Lời giải chi tiết:

Đáp án D

CH tr 83 34.4

Ở cây Một lá mầm, mô phân sinh gồm có

A. mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh bên.

B. mô phân sinh lóng và mô phân sinh bên.

C. mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh lóng.

D. mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh rễ.

Phương pháp giải:

Mô phân sinh là nhóm các tế bào có khả năng phân chia, giúp cho thực vật tăng trưởng về kích thước. Mô phân sinh đỉnh nằm ở vị trí đỉnh của thân và rễ, có chức năng làm gia tăng chiều dài của thân và rễ. Mô phân sinh bên phân bố theo hình trụ và hướng ra phía ngoài của thân, có chức năng làm tăng độ dày (đường kính) của thân, rễ, cành.

Lời giải chi tiết:

Đáp án C

CH tr 83 34.5

Loại mô phân sinh không có ở cây ngô là

A. mô phân sinh đỉnh rễ.

B. mô phân sinh lóng.

C. mô phân sinh bên.

D. mô phân sinh đỉnh thân.

Phương pháp giải:

Mô phân sinh là nhóm các tế bào có khả năng phân chia, giúp cho thực vật tăng trưởng về kích thước. Mô phân sinh đỉnh nằm ở vị trí đỉnh của thân và rễ, có chức năng làm gia tăng chiều dài của thân và rễ. Mô phân sinh bên phân bố theo hình trụ và hướng ra phía ngoài của thân, có chức năng làm tăng độ dày (đường kính) của thân, rễ, cành.

Lời giải chi tiết:

Đáp án C

CH tr 83 34.6

Loại mô phân sinh không có ở cây cam là

A. mô phân sinh đỉnh rễ.

B. mô phân sinh lóng.

C. mô phân sinh bên.

D. mô phân sinh đỉnh thân.

Phương pháp giải:

Mô phân sinh là nhóm các tế bào có khả năng phân chia, giúp cho thực vật tăng trưởng về kích thước. Mô phân sinh đỉnh nằm ở vị trí đỉnh của thân và rễ, có chức năng làm gia tăng chiều dài của thân và rễ. Mô phân sinh bên phân bố theo hình trụ và hướng ra phía ngoài của thân, có chức năng làm tăng độ dày (đường kính) của thân, rễ, cành.

Lời giải chi tiết:

Đáp án B

CH tr 84 34.7

Sử dụng các từ gợi ý để hoàn thành đoạn thông tin dưới đây nói về vòng đời của sinh vật: biến đổi lớn, cây trưởng thành, tạo quả, sinh trưởng, cây non, sinh sản, cá thể, quần thể, hạt, hình thái, ít biến đổi.

Mỗi sinh vật trải qua một số giai đoạn sống khác nhau trong suốt đời sống của …(1)… Ở thực vật, vòng đời thường chia thành hai giai đoạn chính là giai đoạn …(2)… và giai đoạn …(3)…, trong mỗi giai đoạn sẽ diễn ra một số biến đổi về hình thái, cấu trúc, sự thay đổi về đặc tính sinh hóa, sinh lí. Ví dụ, vòng đời của cây cam gồm các giai đoạn từ khi hạt nảy mầm thành …(4)… đến …(5)… và giai đoạn từ khi cây bắt đầu ra hoa, tạo quả và hình thành …(6)… Ở động vật, vòng đời thường trải qua nhiều giai đoạn với sự thay đổi …(7)… khác nhau, có loài có sự …(8)… về hình thái như ếch (phát triển qua biến thái), có loài …(9)… về hình thái như người (phát triển không qua biến thái).

Phương pháp giải:

Sinh trưởng là sự tăng lên về kích thước và khối lượng cơ thể do tăng lên về số lượng và kích thước tế bào.

Phát triển là những biến đổi của cơ thể sinh vật bao gồm ba quá trình liên quan mật thiết với nhau là sinh trưởng, phân hóa tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan của cơ thể.

Lời giải chi tiết:

(1) cá thể, (2) sinh trưởng, (3) sinh sản, (4) cây non, (5) cây trưởng thành, (6) hạt, (7) hình thái, (8) biến đổi lớn, (9) ít biến đổi.

CH tr 84 34.8

Vòng đời phát triển của bướm trải qua mấy giai đoạn? Hãy kể tên các giai đoạn đó.

Phương pháp giải:

Mỗi sinh vật trong quá trình sống đều trải qua các giai đoạn sinh trưởng và phát triển khác nhau gọi là vòng đời. Vòng đời của sinh vật khác nhau tùy thuộc vào mỗi loài.

Lời giải chi tiết:

Vòng đời phát triển của bướm trải qua bốn giai đoạn: trứng, sâu bướm, kén, bướm trưởng thành.

CH tr 84 34.9

Từ hình ảnh trên, hãy nhận xét về hình thái của bướm qua các giai đoạn.

Phương pháp giải:

Sinh trưởng là sự tăng lên về kích thước và khối lượng cơ thể do tăng lên về số lượng và kích thước tế bào.

Phát triển là những biến đổi của cơ thể sinh vật bao gồm ba quá trình liên quan mật thiết với nhau là sinh trưởng, phân hóa tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan của cơ thể.

Lời giải chi tiết:

Hình thái của bướm ở giai đoạn sâu khác biệt hoàn toàn so với giai đoạn trưởng thành và giai đoạn kén, giai đoạn kén có khác biệt so với giai đoạn sâu và giai đoạn trưởng thành.

CH tr 84 34.10

Hai bạn A và B tranh luận với nhau, bạn A cho rằng cần tiêu diệt hết các loài bướm vì chúng sinh ra sâu bướm phá hoại mùa màng, bạn B lại cho rằng không nên tiêu diệt bướm vì chúng có lợi cho mùa màng. Từ hình vẽ vòng đời của bướm, hãy giải thích để hai bạn hiểu về vấn đề này.

Phương pháp giải:

Sinh trưởng là sự tăng lên về kích thước và khối lượng cơ thể do tăng lên về số lượng và kích thước tế bào.

Phát triển là những biến đổi của cơ thể sinh vật bao gồm ba quá trình liên quan mật thiết với nhau là sinh trưởng, phân hóa tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan của cơ thể.

Lời giải chi tiết:

Không nên tiêu diệt hoàn toàn các loại bướm mà chỉ nên tiêu diệt ở giai đoạn sâu non, vì bướm trưởng thành không phá hoại mùa màng mà con hỗ trợ thụ phấn ở cây có hoa.

CH tr 85 34.11

Hãy kể tên các giai đoạn phát triển của con người từ khi sinh ra đến lúc trưởng thành.

Phương pháp giải:

Sinh trưởng và phát triển là hai quá trình trong cơ thể sống có mối quan hệ mật thiết với nhau. Sinh trưởng tạo tiền đề cho phát triển. Phát triển sẽ thúc đẩy sinh trưởng.

Mô phân sinh là nhóm các tế bào có khả năng phân chia, giúp cho thực vật tăng trưởng về kích thước. Mô phân sinh đỉnh nằm ở vị trí đỉnh của thân và rễ, có chức năng làm gia tăng chiều dài của thân và rễ. Mô phân sinh bên phân bố theo hình trụ và hướng ra phía ngoài của thân, có chức năng làm tăng độ dày (đường kính) của thân, rễ, cành.

Lời giải chi tiết:

Các giai đoạn phát triển của con người từ khi mới sinh ra đến lúc trưởng thành bao gồm: giai đoạn sơ sinh, giai đoạn trẻ, giai đoạn thiếu nhi, giai đoạn trưởng thành (có thể có câu trả lời diễn đạt theo cách khác).

CH tr 85 34.12

Từ hình ảnh trên, hãy nhận xét về hình thái của người qua các giai đoạn phát triển khác nhau.

Phương pháp giải:

Sinh trưởng là sự tăng lên về kích thước và khối lượng cơ thể do tăng lên về số lượng và kích thước tế bào.

Phát triển là những biến đổi của cơ thể sinh vật bao gồm ba quá trình liên quan mật thiết với nhau là sinh trưởng, phân hóa tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan của cơ thể.

Lời giải chi tiết:

Qua các giai đoạn khác nhau trong vòng đời, hình thái ngoài của con người không có sự biến đổi lớn mà chỉ thay đổi về kích thước.

CH tr 85 34.13

Hãy xác định điểm khác nhau giữa các giai đoạn phát triển của người và bướm.

Phương pháp giải:

Mỗi sinh vật trong quá trình sống đều trải qua các giai đoạn sinh trưởng và phát triển khác nhau gọi là vòng đời. Vòng đời của sinh vật khác nhau tùy thuộc vào mỗi loài.

Lời giải chi tiết:

Qua các giai đoạn phát triển của con người không có sự biến đổi lớn về hình thái, qua các giai đoạn phát triển của bướm có sự biến đổi lớn về hình thái.

CH tr 85 34.14

Hãy liệt kê ba động vật phát triển không có sự biến đổi về hình thái, ba động vật có sự biến đổi ít về hình thái và ba động vật có biến đổi lớn về hình thái qua các giai đoạn phát triển.

Phương pháp giải:

Sinh trưởng là sự tăng lên về kích thước và khối lượng cơ thể do tăng lên về số lượng và kích thước tế bào.

Phát triển là những biến đổi của cơ thể sinh vật bao gồm ba quá trình liên quan mật thiết với nhau là sinh trưởng, phân hóa tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan của cơ thể.

Sinh trưởng và phát triển là hai quá trình trong cơ thể sống có mối quan hệ mật thiết với nhau. Sinh trưởng tạo tiền đề cho phát triển. Phát triển sẽ thúc đẩy sinh trưởng.

Lời giải chi tiết:

- Ba động vật không có biến đổi về hình thái trong quá trình phát triển: gà, bò, rắn.

- Ba động vật ít có biến đổi về hình thái trong quá trình phát triển: ếch, cóc, châu chấu.

- Ba động vật có biến đổi lớn về hình thái trong quá trình phát triển: cánh cam, bướm, bọ rùa.

CH tr 85 34.15

Quan sát từ thực tiễn hoặc tìm hiểu trên mạng internet, hãy vẽ vòng đời của một cây có hoa mà em biết.

Phương pháp giải:

Mỗi sinh vật trong quá trình sống đều trải qua các giai đoạn sinh trưởng và phát triển khác nhau gọi là vòng đời. Vòng đời của sinh vật khác nhau tùy thuộc vào mỗi loài.

Lời giải chi tiết:

Hình vẽ yêu cầu thể hiện được giai đoạn hạt, hạt nảy mầm, cây mầm, cây con, cây trưởng thành ra hoa, cây trưởng thành tạo quả và hạt.

CH tr 85 34.16

Quan sát từ thực tiễn hoặc tìm hiểu trên mạng internet, hãy vẽ vòng đời một con gà mái.

Phương pháp giải:

Mỗi sinh vật trong quá trình sống đều trải qua các giai đoạn sinh trưởng và phát triển khác nhau gọi là vòng đời. Vòng đời của sinh vật khác nhau tùy thuộc vào mỗi loài.

Lời giải chi tiết:

Hình vẽ yêu cầu thể hiện được giai đoạn từ trứng nở thành con non, gà choai, gà mái.


Cùng chủ đề:

Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 29. Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật SBT trang 72, 73 Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo
Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 30. Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở động vật trang 74, 75, 76 Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo
Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 31. Thực hành chứng minh thân vận chuyển nước và lá thoát hơi nước trang 77, 78 Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo
Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 32. Cảm ứng ở sinh vật trang 79, 80 Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo
Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 33. Tập tính ở động vật trang 81, 82 Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo
Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 34. Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật trang 83, 84, 85 Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo
Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 35. Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của sinh vật trang 86, 87 Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo
Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 36. Thực hành chứng minh sinh trưởng và phát triển ở thực vật và động vật trang 88, 89 Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo
Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 37. Sinh sản ở sinh vật trang 90, 91, 92, 93 Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo
Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 38. Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh sản và điều hòa, điều khiển sinh sản ở sinh vật trang 94, 95 Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo
Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 39. Chứng minh cơ thể sinh vật là một thể thống nhất trang 96, 97 Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo