Giải Skills 2 Unit 6 SGK Tiếng Anh 7 mới — Không quảng cáo

Tiếng Anh 7 Global Success, giải Tiếng Anh 7 Kết nối tri thức hay nhất


Skills 2 trang 65 Unit 6 SGK Tiếng Anh 7 mới

Viết về lịch sử Văn Miếu – Quốc Tử Giám. Em có thể sử dụng thông tin từ phần 3 để tìm trợ giúp.

SKILLS 2

Bài 1

Task 1. Listen to the recording and circle the appropriate answer A, B, or C.

( Nghe bài sau và khoanh tròn câu trả lời thích hợp A, B hoặc C.)

1. Chu Van An was born in .

A. Thanh Xuan District

B. Thanh Ba District

C. Thanh Tri District

2. He passed the .

A. doctoral examination

B. royal examination

C. regional examination

3. He began his career as a .

A. worker

B. teacher

C. doctor

4. He died in .

A. 1370

B. 1373

C. 1337

Phương pháp giải:

Audio script:

Hi, class. Come into the next building of the Temple of Literature and let me tell you about Chu Van An. Chu Van An was considered the most famous teacher at the Imperial Academy and one of the most remarkable educators in Vietnamese history.

He was born in 1292, in Thanh Tri District, Ha Noi. He was an honest man. He passed the royal examination. First he opened a school in his home village. Then, he became a teacher at the Imperial Academy. He taught many talented and successful students for the nation.

Later, he resigned and returned to his home village. For the rest of his life, Chu Van An continued his teaching career and wrote books. He died in 1370.

Dịch bài nghe:

Chào cả lớp. Hãy đến tòa nhà tiếp theo của Văn Miếu và để tôi kể cho bạn nghe về Chu Văn An. Chu Văn An được coi là giáo viên nổi tiếng nhất tại Học viện Hoàng gia và là một trong những nhà giáo dục nổi bật nhất trong lịch sử Việt Nam.

Ông sinh năm 1292, tại huyện Thanh Trì, Hà Nội. Ông là một người trung thực. Ông đã vượt qua kỳ thi hoàng gia. Đầu tiên, ông mở một ngôi trường ở ngôi làng của mình. Sau đó, ông trở thành một giáo viên tại Học viện Hoàng gia. Ông đã dạy nhiều sinh viên tài năng và thành công cho đất nước.

Sau đó, ông từ chức và trở về làng quê của mình. Suốt quãng đời còn lại, Chu Văn An tiếp tục sự nghiệp giảng dạy và viết sách. Ông qua đời năm 1370.

Lời giải chi tiết:

1 - C. Chu Van An was born in Thanh Tri District .

(Chu Văn An được sinh ra ở quận Thanh Trì. )

2 - B. He passed the royal examination .

(Ông đã đậu cuộc thi Hoàng gia. )

3 - B. He began his career as a teacher .

(Ông đã bắt đầu sự nghiệp của mình làm một nhà giáo. )

4 - A. He died in 1370 .

(Ông mất năm 1370. )

Bài 2

Task 2. Listen to the recording again and write short answers to the questions

( Nghe bài sau và viết câu trả lời ngắn của câu hỏi sau.)

1. When was Chu Van An born?

(Chu Văn An sinh ra khi nào?)

2. What was he like?

(Ông ấy là người thế nào?)

3. What did he do later in his life?

( Ông ấy làm gì vào phần đời còn lại?)

4. How old was he when he died?

(Khi mất ông ấy bao nhiêu tuổi?)

Lời giải chi tiết:

1. In 1292.

( Vào năm 1292. )

2. He was an honest man.

(Ông ấy là người trung thực.)

3. He continued his teaching career and wrote books.

(Ông ấy tiếp tục sự nghiệp dạy học và viêt sách.)

4. 78 years old.

( 78 tuổi. )

Bài 3

Task 3. Discuss the table in groups. Complete the table about the history of the Temple of Literature the Imperial Academy.

( Thảo luận bảng sau theo nhóm. Hoàn thành bảng lịch sử của Văn Miếu - Quốc Tử Giám.)

Time

Event

Construction

Attraction

The Temple of Literature

One of the historic and cultural sites of Vietnam

The Imperial Academy

Emperor Ly Nhan Tong

Doctor’s stone tablet

World heritage

The four statues

Ha Noi People’s Committee

Lời giải chi tiết:

Time

Event

Construction

Attraction

1070

The Temple of Literature

Emperor Ly Thanh Tong

One of the historic and cultural sites of Vietnam

1076

The Imperial Academy

Emperor Ly Nhan Tong

First university in Vietnam

1484

Doctor’s stone tablet

King Le Thanh Tong

World heritage

2003

The four statues

Ha Noi People’s Committee

Founders and developers of the Temple of Literature

Tạm dịch:

Thời gian

Sự kiện

Xây dựng

Điểm thu hút

1070

Văn Miếu

Vua Lý Thánh Tông

Một trong những điểm văn hóa lịch sử của Việt Nam

1076

Quốc Tử Giám

Vua Lý Nhân Tông

Trường Đại học đầu tiên của Việt Nam

1484

Bia Tiến sĩ

Vua Lê Thánh Tông

Di sản Thế giới

2003

Bức tượng

Ủy ban Nhân dân Hà Nội

Những người thành lập và phát triển Văn Miếu

Bài 4

Task 4. Write about the history of the Temple of Literature - the Imperial Academy. You can use the information in 3 to help you.

(Viết về lịch sử Văn Miếu – Quốc Tử Giám. Em có thể sử dụng thông tin từ phần 3 để tìm trợ giúp.)

Lời giải chi tiết:

Emperor Ly Thanh Tong founded The Temple of Literature in 1070. Now it is considered as one of the historic and cultural sites of Vietnam. And then in 1076 Emperor Ly Nhan Tong built The Imperial Academy as the first university of Vietnam.

In 1484, Emperor Le Thanh Tong built the first Doctor’s stone tablet there to memorize the devotion of Doctors. Now it is recognized as the World Heritage by UNESCO. In 2003, the Ha Noi People Committee built four statues of Emperor Ly Thanh Tong, Emperor Ly Nhan Tong, King Le Thanh Tong, and Chu Van An who founded and developed Temple of Literature - Imperial Academy.

Tạm dịch:

Vua Lý Thánh Tông đã cho thành lập Văn Miếu vào năm 1070. Bây giờ nó được xem như là một trong những điểm văn hóa lịch sử của Việt Nam. Sau đó vào năm 1076, vua Lý Nhân Tông cho xây dựng Quốc Tử Giám. Nó được xem là trường đại học đầu tiên của Việt Nam.

Năm 1484, vua Lê Thánh Tông đã cho xây bia Tiến sĩ đầu tiên để tưởng nhớ sự cống hiến của các tiến sĩ. Nó được UNESCO công nhận là Di sản Thế giới. Năm 2003 ủy ban Nhân dân Hà Nội đã cho xây 4 bức tượng Vua Lý Thánh Tông, Vua Lý Nhân Tông, Vua Lê Thánh Tông và Chu Văn An, là những người đã xây dựng và phát triển Văn Miếu - Quốc Tử Giám.

Từ vựng

1.

career /kəˈrɪə(r)/
(n): sự nghiệp

2.

consider /kənˈsɪdə(r)/
(v): xem xét, đánh giá

3.

remarkable /rɪˈmɑːkəbl/
(adj): đáng chú ý, nối bật

4.

educator /ˈedʒukeɪtə(r)/
(n): nhà giáo dục

5.

resign /rɪˈzaɪn/
(v): nghỉ hưu

6.

founder /ˈfaʊndə(r)/
(n): nhà sáng lập

7.

developer /dɪˈveləpə(r)/
(n): người phát triển

8.

memorise /ˈmeməraɪz/
(v): ghi nhớ

9.

devotion /dɪˈvəʊʃn/
(n): sự cống hiến

10.

heritage /ˈherɪtɪdʒ/
(n): di sản


Cùng chủ đề:

Giải Skills 2 Unit 1 Tiếng Anh 7 mới
Giải Skills 2 Unit 2 Tiếng Anh 7 mới
Giải Skills 2 Unit 3 Tiếng Anh 7 mới
Giải Skills 2 Unit 4 Tiếng Anh 7 mới
Giải Skills 2 Unit 5 Tiếng Anh 7 mới
Giải Skills 2 Unit 6 SGK Tiếng Anh 7 mới
Giải Skills 2 Unit 7 Tiếng Anh 7 mới tập 2
Giải Skills 2 Unit 8 Tiếng Anh 7 mới
Giải Skills 2 Unit 9 Tiếng Anh 7 mới
Giải Skills 2 trang 45 Unit 10 tiếng Anh 7 mới
Giải Skills 2 trang 55 Unit 11 Tiếng Anh 7 mới