Giải Skills 2 Unit 3 Tiếng Anh 7 mới — Không quảng cáo

Tiếng Anh 7 Global Success, giải Tiếng Anh 7 Kết nối tri thức hay nhất


Skills 2 trang 33 Unit 3 Tiếng Anh 7 mới

Nhìn những ý tưởng tình nguyện trong phần Nói 4. Chọn một ý kiến và viết một đoạn văn ngắn về nó

SKILLS 2

Bài 1

Task 1. Discuss the following questions.

( Thảo luận những câu hỏi sau.)

- Who do you think benefits from volunteer work?

(Bạn nghĩ ai sẽ được hưởng lợi từ công việc tình nguyện?)

- How do people benefit from volunteer work?

(Mọi người hưởng lợi từ hoạt động tình nguyện như thế nào?)

Lời giải chi tiết:

- I think everyone will benefit from volunteer work, especially children and the elderly people.

(Tớ nghĩ mọi người đều được hưởng lọi từ công việc tình nguyện, đặc biệt là trẻ em và người cao tuổi.)

- How do people benefit from volunteer work?)

- The helpers enjoy it and they feel happy to do it. The people in need feel happy when they receive the help.

(Những người đi giúp đỡ thích nó và họ cảm thấy vui khi làm việc đó. Người cần giúp đỡ cảm thấy vui khi nhận được sự giúp đỡ. )

Bài 2

Task 2. Listen to the recording and answer the questions .

( Nghe bài nghe và trả lời các câu hỏi.)

1. Why does Phuc do volunteer work?

(Tại sao Phúc làm công việc tình nguyện?)

2. Why does Phuc feel more self-confident?

(Tại sao Phúc cảm thấy tự tin hơn?)

3. Why does the reporter think Phuc is confident?

(Tại sao phóng viên nghĩ Phúc tự tin?)

4. Why does Mai think volunteering is special?

(Tại sao Mai nghĩ công việc tình nguyện là điều đặc biệt?)

Phương pháp giải:

Audio script:

Reporter: So Phuc, why do you volunteer?

Phuc: I volunteer because it makes a difference in our community. We can encourage people to protect the environment and our community will be a better place.

Reporter: Do you think volunteering is good for yourself too?

Phuc: Oh yes, I’ve made many new friends and I feel much more self- confident.

Reporter: I agree. You’ve answered the interview very well... And you Mai?

Mai: Volunteering is special to me because I can help others. It’s special because I can see how happy the children are when they learn.

Tạm dịch bài nghe:

Phóng viên: Vậy, Phúc, tại sao bạn tình nguyện?

Phúc: Tôi tình nguyện bởi vì tôi muốn tạo ra sự khác biệt cho cộng đồng. Chúng ta có thể khuyến khích mọi người bảo vệ môi trường và cộng đồng của chúng ta sẽ là một nơi tốt hơn.

Phóng viên: Bạn có nghĩ rằng hoạt động tình nguyện cũng tốt cho bản thân bạn?

Phúc: Ồ vâng, tôi đã có nhiều bạn mới và tôi cảm thấy tự tin hơn nhiều.

Phóng viên: Tôi đồng ý. Bạn đã trả lời phỏng vấn rất tốt ... Còn bạn thì sao Mai?

Mai: Tình nguyện là đặc biệt đối với tôi bởi vì tôi có thể giúp đỡ người khác. Điều này đặc biệt vì tôi có thể thấy trẻ em hạnh phúc như thế nào khi chúng học.

Lời giải chi tiết:

1. Phuc does volunteer work because he thinks it makes a difference in the community.

( Phúc làm công việc tình nguyện vì cậu ấy nghĩ nó tạo nên sự khác biệt trong cộng đồng.)

2. Phuc feels more self-confident because he has made many new friends.

( Phúc cảm thấy tự tin hơn vì cậu ấy đã có nhiều bạn mới.)

3. The reporter thinks Phuc is confident because Phuc has answered the interview very well.

( Phóng viên nghĩ Phúc tự tin vì Phúc đã trả lời phỏng vấn rất tốt.)

4. Mai thinks volunteering is special because she can help others, and because she can see how happy the children are when they learn.

( Mai nghĩ công việc tình nguyện là điều đặc biệt vì cô ấy có thể giúp đỡ người khác, và vì cô ấy có thể thấy bọn trẻ vui đến mức nào khi chúng được học tập.)

Bài 3

Task 3. Listen again and fill in the blanks.

(Nghe lại và điền vào chỗ trống.)

1. I __________ because I can make a difference in our community.

2. I've made many new friends, and I____________much more self-confident.

3. Volunteering is special to me____________I can help others.

4. It's special___________I can see how happy the __________are when they learn.

Lời giải chi tiết:

1. volunteer

3. because

2. feel

4. because, children

1. I volunteer because I can make a difference in our community.

(Mình làm việc tình nguyện bởi vì mình có thể tạo ra sự khác biệt trong cộng đồng chúng ta. )

2. I’ve made many new friends, and I feel much more self-confident.

(Tôi đã làm quen được nhiều bạn, và tôi cảm thấy tự tin nhiều hơn. )

3. Volunteering is special to me because I can help others.

(Việc tình nguyện thật đặc biệt với tôi bởi vì tôi có thể giúp những người khác. )

4. It’s special because I can see how happy the children are when they learn.

(Nó đặc biệt bởi vì tôi có thể thấy trẻ đường phố cảm thấy hạnh phúc như thế nào khi chúng học. )

Bài 4

Task 4.  Combine the two sentences using because .

(Kết hợp 2 câu sử dụng because.)

1. He didn't wear enough warm clothes. He's had a cold for two days.

(Anh ấy không mặc đủ quần áo ấm. Anh ấy bị cảm khoảng hai ngày.)

2. It rained. I stayed home.

(Trời mưa. Tôi ở nhà.)

3. The lake is full of rubbish. They've decided to clean it up.

(Hồ đầy rác. Họ quyết định làm sạch nó.)

4. She works in that small town. She's lived in that small town for three years.

(Cô ấy làm việc ở thị trấn nhỏ đó. Cô ấy đã sống ở thị trấn nhỏ đó ba năm.)

5. The neighbourhood is nice and quiet. They think they should move there.

(Khu phố là tốt đẹp và yên tĩnh. Họ nghĩ rằng họ nên chuyển đến đó.)

Lời giải chi tiết:

1. Because he didn’t wear enough warm clothes, he’s had a cold for two days.

(Bởi vì anh ấy không mặc quần áo đủ ấm, anh ấy bị cảm lạnh 2 ngày. )

2. I stayed home because it rained.

(Tôi ở nhà bởi vì trời mưa. )

3. Because the lake is full of rubbish, they’ve decided to clean it up.

(Bởi vì hồ đầy rác, họ quyết định dọn vệ sinh hồ. )

4. Because she works in that small town, she’s lived there for three years.

(Bởi vì cô ấy làm việc trong thị trấn nhỏ đó, nên cô ấy đã ở đó trong 3 năm. )

5. They think they should move there because the neighbourhood is nice and quiet.

(Họ nghĩ họ nên chuyển đến đó bởi vì khu xóm tốt và yên tĩnh. )

Bài 5

Task 5. Look at your volunteer ideas in Speaking 4. Choose one idea and write a short paragraph about it.

(Nhìn những ý tưởng tình nguyện trong phần Nói 4. Chọn một ý kiến và viết một đoạn văn ngắn về nó.)

- What do you want to do?

(Bạn muốn làm gì?)

- Why do you want to do it? (Why is it necessary? Why is it interesting?)

(Tại sao bạn muốn làm điều đó? (Tại sao nó cần thiết? Tại sao nó thú vị?))

- How are you going to do it?

(Bạn định thực hiện điều đó như thế nào?)

Example:

I want to raise funds for street children. I want to do it because we will be able to provide them with food and books. They will no longer be hungry. They will be able to read. I will ask my friends to help me.We will make postcards and sell them.

(Tôi muốn gây quỹ cho trẻ em đường phố. Tôi muốn làm điều đó bởi vì chúng tôi sẽ có thể cung cấp cho chúng đồ ăn và sách. Chúng sẽ không còn đói nữa. Chúng sẽ có thể đọc. Tôi sẽ nhờ bạn bè giúp đỡ. Chúng tôi sẽ làm bưu thiếp và bán lấy tiền.)

Lời giải chi tiết:

I want to raise money for the street children because I think it's the best way to help them. I will ask for the help from everybody to raise a fund. With this fund, we can provide the street children the basic needs for life. Then, I want to train them. I want them to have a job so that they can have a better life. They won't have to wander on the street and no one can treat them badly. I will ask my friends for help to realize this idea.

(Tớ muốn quyên tiền cho trẻ em đường phố bởi vì tớ nghĩ đây là cách tốt nhất để giúp đỡ chúng. Tớ sẽ kêu gọi sự trợ giúp từ mọi người để xây dựng quỹ. Có quỹ này, chúng ta có thể cung cấp cho trẻ em đường phố những nhu cầu cơ bản trong cuộc sống. Tớ muốn đào tạo chúng, tớ muốn cho chúng một công việc để chúng có thể có một cuộc sống tươi sáng hơn. Chúng sẽ không phải đi lang thang ngoài phố nữa và không ai có thể đối xử tệ với chúng. Tớ sẽ đề nghị các bạn tớ giúp tớ hiện thực hóa ý tưởng này.)

Từ vựng

1.

benefit /ˈbenɪfɪt/
(v): hưởng lợi

2.

make a difference / meɪk ə 'dɪfərəns /
(v.p): làm thay đổi, tạo khác biệt

3.

confident /ˈkɒnfɪdənt/
(adj): tự tin

4.

encourage /ɪnˈkʌrɪdʒ/
(v): khuyến khích

5.

rubbish /ˈrʌbɪʃ/
(n): rác

6.

provide /prəˈvaɪd/
(v): cung cấp

7.

realize /ˈriːəlaɪz/
(v): nhận ra, nhận biết


Cùng chủ đề:

Giải Skills 1 trang 44 Unit 10 tiếng Anh 7 mới
Giải Skills 1 trang 54 Unit 11 Tiếng Anh 7 mới
Giải Skills 1 trang 64 Unit 12 Tiếng Anh 7 mới
Giải Skills 2 Unit 1 Tiếng Anh 7 mới
Giải Skills 2 Unit 2 Tiếng Anh 7 mới
Giải Skills 2 Unit 3 Tiếng Anh 7 mới
Giải Skills 2 Unit 4 Tiếng Anh 7 mới
Giải Skills 2 Unit 5 Tiếng Anh 7 mới
Giải Skills 2 Unit 6 SGK Tiếng Anh 7 mới
Giải Skills 2 Unit 7 Tiếng Anh 7 mới tập 2
Giải Skills 2 Unit 8 Tiếng Anh 7 mới