Giải Toán 5 bài 38 - Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó Kết nối tri thức với cuộc sống — Không quảng cáo

Giải Toán lớp 5 Kết nối tri thức, giải SGK toán lớp 5 KNTT Chủ đề 7. Tỉ số và các bài toán liên quan SGK Toán lớp


Toán lớp 5 Bài 38. Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó - SGK Kết nối tri thức với cuộc sống

Trên bãi cỏ có 49 con bò sữa gồm bò vàng và bò khoang, trong đó số bò khoang bằng $frac{2}{5}$số bò vàng. Hỏi trên bãi cỏ có bao nhiêu con bò khoang, bao nhiêu con bò vàng? Trong một ngày, một cửa hàng đã bán hàng và thu được số tiền là 18 000 000 đồng. Biết số tiền bán được trong buổi sáng bằng $frac{3}{2}$số tiền bán được trong buổi chiều. Hỏi số tiền bán được trong mỗi buổi là bao nhiêu? Đường từ nhà đến trường, bạn Páo qu

Hoạt động Câu 1

Trả lời câu hỏi 1 trang 13 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

Trên bãi cỏ có 49 con bò sữa gồm bò vàng và bò khoang, trong đó số bò khoang bằng $\frac{2}{5}$số bò vàng. Hỏi trên bãi cỏ có bao nhiêu con bò khoang, bao nhiêu con bò vàng?

Phương pháp giải:

1. Tìm tổng số phần bằng nhau.

2. Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau.

3. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).

4. Tìm số lớn (lấy tổng hai số - số bé).

Chú ý: Có thể làm gộp bước 2 và bước 3

Lời giải chi tiết:

Ta có sơ đồ:

Tổng số phần bằng nhau là:

2 + 5 = 7 (phần)

Số bò khoang là:

49 : 7 x 2 = 14 (con)

Số bò vàng là:

49 - 14 = 35 (con)

Đáp số: Bò khoang: 14 con

Bò vàng: 35 con

Hoạt động Câu 2

Trả lời câu hỏi 2 trang 13 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

Trong một ngày, một cửa hàng đã bán hàng và thu được số tiền là 18 000 000 đồng. Biết số tiền bán được trong buổi sáng bằng $\frac{3}{2}$số tiền bán được trong buổi chiều. Hỏi số tiền bán được trong mỗi buổi là bao nhiêu?

Phương pháp giải:

1. Tìm tổng số phần bằng nhau.

2. Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau.

3. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).

4. Tìm số lớn (lấy tổng hai số - số bé).

Chú ý: Có thể làm gộp bước 2 và bước 3

Lời giải chi tiết:

Ta có sơ đồ:

Tổng số phần bằng nhau là:

2 + 3 = 5 (phần)

Số tiền bán được trong buổi chiều là:

18 000 000 : 5 x 2 = 7 200 000 (đồng)

Số tiền bán được trong buổi sáng là:

18 000 000 – 7 200 000 = 10 800 000 (đồng)

Đáp số: Buổi chiều: 7 200 000 đồng

Buổi sáng: 10 800 000 đồng

Luyện tập Câu 1

Trả lời câu hỏi 1 trang 13 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

Đường từ nhà đến trường, bạn Páo qua một đoạn đường dài 1 400 m gồm đoạn lên dốc và đoạn xuống dốc. Biết độ dài đoạn lên dốc bằng $\frac{3}{4}$ độ dài đoạn xuống dốc. Hỏi mỗi đoạn lên dốc, xuống dốc dài bao nhiêu mét?

Phương pháp giải:

1. Tìm tổng số phần bằng nhau.

2. Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau.

3. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).

4. Tìm số lớn (lấy tổng hai số - số bé).

Chú ý: Có thể làm gộp bước 2 và bước 3

Lời giải chi tiết:

Ta có sơ đồ:

Tổng số phần bằng nhau là:

3 + 4 = 7 (phần)

Đoạn lên dốc dài số mét là:

1 400 : 7 x 3 = 600 (m)

Đoạn xuống dốc dài số mét là:

1 400 - 600 = 800 (m)

Đáp số: Lên dốc: 600 m

Xuống dốc: 800 m

Luyện tập Câu 2

Trả lời câu hỏi 2 trang 14 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

Trong một gian hàng siêu thị điện máy có 36 chiếc ti vi gồm ti vi 75 inch và ti vi 55 inch. Tìm số ti vi mỗi loại, biết số ti vi 55 inch gấp 3 lần số ti vi 75 inch.

Phương pháp giải:

1. Tìm tổng số phần bằng nhau.

2. Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau.

3. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).

4. Tìm số lớn (lấy tổng hai số - số bé).

Chú ý: Có thể làm gộp bước 2 và bước 3

Lời giải chi tiết:

Ta có sơ đồ:

Tổng số phần bằng nhau là:

3 + 1 = 4 (phần)

Số ti vi 75 inch là:

36 : 4 x 1 = 9 (chiếc)

Số ti vi 55 inch là:

36 – 9 = 27 (chiếc)

Đáp số: 75 inch: 9 chiếc

55 inch: 27 chiếc

Luyện tập Câu 3

Trả lời câu hỏi 3 trang 14 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

Rô-bốt, Việt và Mai đi tham quan trại chăn nuôi gà và vịt. Bác chủ trại cho biết cả gà và vịt có 34 000 con, số con gà bằng $\frac{7}{{10}}$số con vịt. Hỏi số gà ít hơn số vịt bao nhiêu con?

Phương pháp giải:

1. Tìm tổng số phần bằng nhau.

2. Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau.

3. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).

4. Tìm số lớn (lấy tổng hai số - số bé).

Chú ý: Có thể làm gộp bước 2 và bước 3

Lời giải chi tiết:

Ta có sơ đồ:

Tổng số phần bằng nhau là:

7 + 10 = 17 (phần)

Số gà là:

34 000 : 17 x 7 = 14 000 (con)

Số vịt là:

34 000 – 14 000 = 20 000 (con)

Số gà ít hơn số vịt số con là:

20 000 - 14 000 = 6 000 (con)

Đáp số: 6 000 con

Luyện tập Câu 4

Trả lời câu hỏi 4 trang 14 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

Một mảnh đất dạng hình chữ nhật có chu vi 130 m và chiều rộng bằng $\frac{5}{8}$chiều dài. Người ta mở chiều dài thêm 10 m, chiều rộng thêm 20 m để được mảnh đất dạng hình chữ nhật mới (như hình vẽ). Tính:

a) Chiều dài và chiều rộng mảnh đất dạng hình chữ nhật ban đầu.

b) Diện tích mảnh đất dạng hình chữ nhật mới.

Phương pháp giải:

a)

1. Tìm tổng số phần bằng nhau.

2. Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau.

3. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).

4. Tìm số lớn (lấy tổng hai số - số bé).

Chú ý: Có thể làm gộp bước 2 và bước 3

b)

1. Chiều dài sau khi mở rộng = chiều dài ban đầu + 10.

2. Chiều rộng sau khi mở rộng = chiều rộng ban đầu + 20.

3. Diện tích mảnh đất dạng hình chữ nhật mới = chiều dài sau khi mở rộng x chiều rộng sau khi mở rộng.

Lời giải chi tiết:

a) Tổng chiều dài và chiều rộng là:

130 : 2 = 65 (m)

Ta có sơ đồ:

Tổng số phần bằng nhau là:

8 + 5 = 13 (phần)

Chiều rộng là:

65 : 13 x 5 = 25 (m)

Chiều dài là:

65 – 25 = 40 (m)

b) Chiều dài sau khi mở rộng là:

40 + 10 = 50 (m)

Chiều rộng sau khi mở rộng là:

25 + 20 = 45 (m)

Diện tích mảnh đất dạng hình chữ nhật mới là:

50 x 45 = 2 250 (m 2 )

Đáp số: a) Chiều rộng: 25 m

Chiều dài: 40 m

b) 2 250 m 2


Cùng chủ đề:

Giải Toán 5 Bài 73. Ôn tập toán chuyển động đều - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Toán 5 Bài 74. Ôn tập một số yếu tố thống kê và xác suất - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Toán 5 Bài 75. Ôn tập chung - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Toán 5 bài 36 - Tỉ số. Tỉ số phần trăm Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Toán 5 bài 37 Tỉ lệ bản đồ và ứng dụngKết nối tri thức với cuộc sống
Giải Toán 5 bài 38 - Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Toán 5 bài 39 - Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Toán lớp 5 Bài 1. Ôn tập số tự nhiên - Kết nối tri thức
Giải Toán lớp 5 Bài 2. Ôn tập các phép tính với số tự nhiên - Kết nối tri thức
Giải Toán lớp 5 Bài 3. Ôn tập phân số - Kết nối tri thức
Giải Toán lớp 5 Bài 4. Phân số thập phân - Kết nối tri thức