Giải VBT ngữ văn 6 bài Các thành phần chính của câu
Giải câu 1, 2, 3, 4, 5, 6 bài Các thành phần chính của câu trang 81 VBT ngữ văn 6 tập 2.
Câu 1
Câu 1 (trang 81 VBT Ngữ Văn 6 Tập 2): Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong những câu sau. Cho biết mỗi chủ ngữ hoặc vị ngữ có cấu tạo như thế nào.
Lời giải chi tiết:
Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu:
(1) Chẳng bao lâu, tôi / đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
CN (đại từ) VN (cụm động từ)
- Đôi càng tôi / mẫm bóng.
CN (cụm danh từ) VN (tính từ)
(2) Những cái vuốt ở chân, ở khoeo / cứ cứng dần và nhọn hoắt.
CN (cụm danh từ) VN (cụm tính từ)
(3) Tôi / co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ.
CN (đại từ) VN (cụm động từ)
(4) Những ngọn cỏ / gẫy rạp y như có nhát dao vừa lia qua.
CN (cụm danh từ) VN (cụm động từ)
Câu 2
Câu 2 (trang 81-82 VBT Ngữ Văn 6 Tập 2): Đặt ba câu theo yêu cầu sau:
a, Một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi Làm gì? để kể lại một việc tốt em hoặc bạn em mới làm được.
b, Một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi Như thế nào? để tả hình dáng hoặc tính tình đáng yêu của một bạn trong lớp em.
c, Một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi Là gì? để giới thiệu một nhân vật trong truyện em vừa đọc với các bạn trong lớp.
Lời giải chi tiết:
Đặt 3 câu theo yêu cầu:
a) Bạn Lan giúp bà cụ qua đường.
b) Bạn Hòa có đôi mắt tròn xoe, đen láy.
c) Dế Mèn là cậu thanh niên tự cao, tự đại.
Câu 3
Câu 3 (trang 82 VBT Ngữ Văn 6 Tập 2): Chỉ ra chủ ngữ trong mỗi câu em vừa đặt được. Cho biết các chủ ngữ ấy trả lời cho những câu hỏi như thế nào.
Lời giải chi tiết:
Chủ ngữ trong câu em vừa đặt:
a. Chủ ngữ: Bạn Lan (Trả lời câu hỏi: Ai? ).
b. Chủ ngữ: Bạn Hòa (Trả lời câu hỏi: Ai? ).
c. Chủ ngữ: Dế Mèn (Trả lời câu hỏi: Con gì? ).
Câu 4
Câu 4 (trang 82-83 VBT Ngữ Văn 6 Tập 2): Xác định chủ ngữ và vị ngữ trong những câu sau và cho biết cấu tạo của chúng.
Lời giải chi tiết:
Câu 5
Câu 5 (trang 83 VBT Ngữ Văn 6 Tập 2): Điền chủ ngữ cho những câu sau.
Lời giải chi tiết:
a, Hôm nay, lớp tôi đi lao động.
b, Nam là học sinh giỏi của lớp tôi.
c, Bầu trời trong xanh, không một gợn mây.
Câu 6
Câu 6 (trang 83 VBT Ngữ Văn 6 Tập 2): Điền vị ngữ cho những câu sau.
Lời giải chi tiết:
a, Dòng sông Năm Căn rộng lớn mênh mang.
b, Cây tre là hình ảnh của làng quê Việt Nam.
c, Cha mẹ là người đã có công ơn sinh thành ra ta.