Giải VBT ngữ văn 6 bài Cây tre Việt Nam
Giải câu 1, 2, 3, 4, 5, 6 bài Cây tre Việt Nam trang 87 VBT ngữ văn 6 tập 2.
Câu 1
Câu 1 (trang 87 VBT Ngữ Văn 6 Tập 2): Nêu đại ý của bài văn. Tìm bố cục của bài văn và nêu ý chính của mỗi đoạn.
Lời giải chi tiết:
- Đại ý của bài văn: Cây tre là người bạn thân thiết lâu đời của nông dân và nhân dân Việt Nam, cây tre có vẻ đẹp bình dị và nhiều phẩm chất quý báu
- Bố cục: 4 đoạn
+ Đoạn 1 (Từ đầu … đến " chí khí như người "): Giới thiệu chung về cây tre.
+ Đoạn 2 (Tiếp theo … đến " chung thủy "): Tre gắn bó với con người trong cuộc sống, lao động, sản xuất.
+ Đoạn 3: (Tiếp theo … đến " tre, anh hùng chiến đấu "): Tre sát cánh với con người trong cuộc chiến đấu bảo vệ quê hương, đất nước.
+ Đoạn 4 (Còn lại): Tre vẫn là người bạn đồng hành cùng dân tộc ta trong hiện tại và tương lai.
Câu 2
Câu 2 (trang 87-88 VBT Ngữ Văn 6 Tập 2): Để làm rõ ý: "Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam, bạn thân của nhân dân Việt Nam", bài văn đã đưa ra hàng loạt những biểu hiện cụ thể. Em hãy:
a, Tìm những chi tiết, hình ảnh thể hiện sự gắn bó của tre với con người trong lao động và cuộc sống hằng ngày.
Lời giải chi tiết:
a) Những hình ảnh, chi tiết thể hiện sự gắn bó của tre với con người trong lao động và cuộc sống hàng ngày:
- Bóng tre trùm lên làng bản, thôn xóm.
- Tre là cánh tay của người nông dân.
- Tre là người nhà.
- Tre là tình cảm trai gái, là đồ chơi con trẻ, là nguồn vui tuổi già.
- Tre với người sống chết có nhau, chung thủy.
- Tre là người đồng cam cộng khổ chiến đấu.
b) Giá trị của các phép nhân hóa đã được sử dụng để nói về cây tre và sự gắn bó của cây tre với người:
Cây tre ở đây mang những phẩm chất, những giá trị cao quý của con người để ca ngợi công lao, sự cống hiến của cây tre đối với nhân dân Việt Nam.
Câu 3
Câu 3 (trang 88 VBT Ngữ Văn 6 Tập 2): Ở đoạn kết, tác giả đã hình dung như thế nào về vị trí của cây tre trong tương lai khi đất nước ta đi vào công nghiệp hóa?
Lời giải chi tiết:
Ở đoạn kết tác giả đã hình dung về vị trí của cây tre trong tương lai khi đất nước ta đi vào công nghiệp hóa:
- Trên đường ta dấn bước tre vẫn là bóng xanh mát.
- Tre vẫn mang khúc nhạc tâm tình, vẫn tạo nên cổng chào thắng lợi, vẫn tạo nên những chiếc đu tre ngày hội xuân.
- Tre gắn bó với đời sống nghĩa tình và cho người Việt Nam thời hiện đại những giá trị tinh thần truyền thống, tre mãi là biểu tượng cho dân tộc Việt Nam.
Câu 4
Câu 4 (trang 88 VBT Ngữ Văn 6 Tập 2): Bài văn đã miêu tả cây tre với vẻ đẹp và những phẩm chất gì? Vì sao có thể nói cây tre là tượng trưng cao quý của dân tộc Việt Nam.
Lời giải chi tiết:
- Bài văn miêu tả cây tre với nhiều phẩm chất tốt đẹp:
+ Dáng tre vươn mộc mạc, màu tre tươi nhũn nhặn,... tre lớn lên, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc.
+ Tre trông thanh cao, giản dị, chí khí như người.
+ Tre thẳng thắn, bất khuất.
+ Ta kháng chiến, tre lại là đồng chí chiến đấu của ta.
+ Tre vốn cùng ta làm ăn, lại vì ta mà cùng ta đánh giặc.
- Cây tre là tượng trưng cao quý của dân tộc Việt Nam vì: những phẩm chất mà cây tre mang cũng là những phẩm chất của con người Việt Nam đáng tự hào ca ngợi.
Câu 5
Câu 5 (trang 89 VBT Ngữ Văn 6 Tập 2): Bài văn hay bởi hình ảnh và các thủ pháp nghệ thuật, song còn hay bởi nhạc tính. Hãy tìm một câu trong bài văn mà em cảm thấy thể hiện được nhạc tính một cách rõ rệt.
Lời giải chi tiết:
Các câu văn:
Diều bay, diều lá tre bay lưng trời...
Sáo tre, sáo trúc vang lưng trời...
Gió đưa tiếng sáo, gió nâng cánh diều.
Câu 6
Câu 6 (trang 89 VBT Ngữ Văn 6 Tập 2): Bài thơ của Nguyễn Duy trong phần Đọc thêm có bổ sung gì cho bài văn này về vẻ đẹp và phẩm chất của cây tre.
Lời giải chi tiết:
- Bài thơ của Nguyễn Duy trong phần Đọc thêm nhấn mạnh ở tre phẩm chất chịu thương, chịu khó. Tre dù trong bất cứ hoàn cảnh khó khăn, gian khổ, nghèo nàn cỡ nào cũng có thể vươn lên, có thể xanh tốt. Dù kham khổ nhưng ở tre, đức hi sinh vẫn tỏa sáng, tre vẫn vươn cành lá, vẫn hát ru lá cành.