Giải VBT ngữ văn 6 bài Chữa lỗi dùng từ (tiếp theo) — Không quảng cáo

Giải vở bài tập Ngữ văn 6 hay nhất Bài 7


Giải VBT ngữ văn 6 bài Chữa lỗi dùng từ (tiếp theo)

Giải câu 1, 2, 3, 4, 5 bài Chữa lỗi dùng từ (tiếp theo) trang 69 VBT ngữ văn 6 tập 1.

Câu 1

Câu 1 (trang 69 VBT Ngữ văn 6, tập 1):

Gạch một gạch dưới các kết hợp từ đúng:

- bản (tuyên ngôn) – bảng (tuyên ngôn);

- (tương lai) sáng lạng – (tương lai) xán lạn;

- bôn ba (hải ngoại) – buôn ba (hải ngoại);

- (bức tranh) thủy mặc – (bức tranh) thủy mạc;

- (nói năng) tùy tiện – (nói năng) tự tiện.

Phương pháp giải:

Chú ý đến mặt hình thức và nghĩa của từ trong các kết hợp đã cho để chọn phương án chính xác.

Lời giải chi tiết:

Kết hợp đúng:

- Tương lai sáng lạng

- Bôn ba hải ngoại

- Bức tranh thủy mặc

- Nói năng tùy tiện

Câu 2

Câu 2 (trang 69 VBT Ngữ văn 6, tập 1):

Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống.

Phương pháp giải:

Tìm hiểu kĩ nghĩa của từng từ đã cho. Dựa vào các nghĩa đã tìm hiểu để chọn từ điền vào chỗ trống cho thích hợp.

Lời giải chi tiết:

Câu 3

Câu 3 (trang 70 VBT Ngữ văn 6, tập 1):

Chữa lỗi dùng từ trong các câu sau

a) Hắn quát lên một tiếng rồi tống một cú đá vào bụng ông Hoạt.

(Dẫn theo Nguyễn Đức Dân)

b) Làm sai thì cần thực thà nhận lỗi, không nên bao biện.

c) Chúng ta có nhiệm vụ giữ gìn những cái tinh tú của văn hóa dân tộc.

Phương pháp giải:

Đọc kĩ các câu đã cho, tìm các từ có nghĩa không phù hợp với nội dung cần diễn đạt trong mỗi câu. Phân tích lỗi và chữa lại các lỗi đó.

Lời giải chi tiết:

a, Lỗi trong

Câu a: tống

+ Câu b: thực thà

+ Câu c: tinh tú

b, Chữa các lỗi như sau:

+ Câu a: đá

+ Câu b: thật thà

+ Câu c: tinh hoa

Câu 4

Câu 4 (trang 70 VBT Ngữ văn 6, tập 1):

Phân biệt nghĩa của các từ sau và đặt câu với mỗi từ: đề cử, đề bạt, đề đạt, đề nghị.

Phương pháp giải:

Xác định nghĩa của từng từ đã cho. Trên cơ sở đó, đặt câu với mỗi từ.

Lời giải chi tiết:

Câu 5

Câu 5 (trang 71 VBT Ngữ văn 6, tập 1):

Chọn các từ sau: độc đáo, độc đoán, độc nhất, độc thân, độc quyền để điền vào chỗ trống cho thích hợp.

Phương pháp giải:

Xác định nghĩa của từng từ đã cho. Dựa vào nghĩa của từng từ đã xác định để điền từ vào chỗ trống cho thích hợp.

Lời giải chi tiết:

- độc nhất: chỉ có một mà thôi.

- độc quyền: nắm quyền một mình.

- độc đoán: quyết định mọi việc theo ý riêng, không dân chủ bàn bạc.

- độc đáo: đặc biệt, riêng mình đạt tới.

- độc thân: sống một mình, không lập gia đình.


Cùng chủ đề:

Giải VBT ngữ văn 6 bài Cây tre Việt Nam
Giải VBT ngữ văn 6 bài Cầu Long Biên - Chứng nhân lịch sử
Giải VBT ngữ văn 6 bài Chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự
Giải VBT ngữ văn 6 bài Chương trình địa phương (phần Văn và Tập làm văn - Lớp 6 Tập 2)
Giải VBT ngữ văn 6 bài Chữa lỗi dùng từ
Giải VBT ngữ văn 6 bài Chữa lỗi dùng từ (tiếp theo)
Giải VBT ngữ văn 6 bài Chữa lỗi về chủ ngữ và vị ngữ
Giải VBT ngữ văn 6 bài Chữa lỗi về chủ ngữ và vị ngữ (tiếp theo)
Giải VBT ngữ văn 6 bài Con rồng cháu tiên
Giải VBT ngữ văn 6 bài Cô Tô
Giải VBT ngữ văn 6 bài Danh từ