Giải VBT ngữ văn 6 bài Hoán dụ — Không quảng cáo

Giải vở bài tập Ngữ văn 6 hay nhất Bài 24


Giải VBT ngữ văn 6 bài Hoán dụ

Giải câu 1, 2, 3, 4, 5 bài Hoán dụ trang 72 VBT ngữ văn 6 tập 2.

Câu 1

Câu 1 (trang 72 VBT Ngữ Văn 6 Tập 2): Kể tên các kiểu hoán dụ. Mỗi kiểu cho một ví dụ.

Lời giải chi tiết:

- Lấy một bộ phận để chỉ toàn thể: Ví dụ: Anh ấy là một chân sút có tầm.

=> Lấy hình ảnh hoán dụ “chân sút” để chỉ cả con người của cầu thủ bóng đá.

- Lấy vật chứa đựng chỉ vật bị chứa đựng:

Ví dụ: Vì sao trái đất nặng ân tình

Nhắc mãi tên người Hồ Chí Minh

=> Lây hình ảnh trái đất để chỉ con người sống trong trái đất. - Lấy dấu hiệu của sự vật để chỉ sự vật:

Ví dụ: Sen tàn, cúc lại nở hoa

Sầu dài ngày ngắn, đông đà sang xuân.

=> Hình ảnh hoán dụ ở đây là sen tức chỉ mùa hạ, cúc tức chỉ mùa thu. - Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng: Ví dụ: Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại lên hòn núi cao .

=> Hoán dụ ở đây là chỉ ra sự đơn lẻ không đoàn kết, một là số lẻ ít và 3 là chỉ số lượng nhiều. Tức là một mình ta làm sẽ không bằng chúng ta đoàn kết lại cùng nhau làm.

Câu 2

Câu 2 (trang 73 VBT Ngữ Văn 6 Tập 2): Chỉ ra phép hoán dụ trong những câu thơ, câu văn sau và cho biết mối quan hệ giữa các sự vật trong mỗi phép hoán dụ là gì.

Lời giải chi tiết:

a. Làng xóm ta: lấy vật chứa đựng dùng để gọi vật bị chứa đựng.

b. trồng người: lấy cái cụ thể gọi cái trừu tượng.

c. áo chàm: lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật.

d. trái đất: lấy vật chứa đựng dùng để gọi vật bị chứa đựng.

Câu 3

Câu 3 (trang 73 VBT Ngữ Văn 6 Tập 2): Hoán dụ có gì giống và có gì khác với ẩn dụ? Cho ví dụ minh họa.

Lời giải chi tiết:

Phân biệt ẩn dụ và hoán dụ:

Ẩn dụ

Hoán dụ

Giống nhau

Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác.

Khác nhau

Dựa vào mối quan hệ tương đồng (qua so sánh ngầm).

- Về hình thức

- Về cách thức

- Về phẩm chất

- Về cảm giác

Dựa vào mối quan hệ tương cận (gần gũi).

- Bộ phận – toàn thể

- Vật chứa – vật bị chứa

- Dấu hiệu – sự vật

- Cụ thể - trừu tượng

Ví dụ

Tiếc thay hạt gạo trắng ngần

Đã vo nước đục lại vần than đen.

Nhớ ông cụ mắt sáng ngời

Áo nâu, túi vải, đẹp tươi lạ thường.

Câu 4

Câu 4 (trang 74 VBT Ngữ Văn 6 Tập 2): Chỉ ra các hoán dụ trong những câu sau và cho biết chúng thuộc kiểu hoán dụ nào.

Lời giải chi tiết:

a. tay sào, tay chèo: Lấy một bộ phận để chỉ tổng thể.

b. tiếng sáo bay theo chân hai người: lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật.

Câu 5

Câu 5 (trang 74 VBT Ngữ Văn 6 Tập 2): Tìm ẩn dụ và hoán dụ trong các câu sau.

Lời giải chi tiết:

- Ẩn dụ: quá khứ; bóng hồng.

- Hoán dụ: mùa vàng năm tấn, bảy tấn; xuân lan, thu cúc.


Cùng chủ đề:

Giải VBT ngữ văn 6 bài Con rồng cháu tiên
Giải VBT ngữ văn 6 bài Cô Tô
Giải VBT ngữ văn 6 bài Danh từ
Giải VBT ngữ văn 6 bài Em bé thông minh
Giải VBT ngữ văn 6 bài Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt
Giải VBT ngữ văn 6 bài Hoán dụ
Giải VBT ngữ văn 6 bài Hoạt động ngữ văn - Thi làm thơ năm chữ
Giải VBT ngữ văn 6 bài Lao xao - Duy Khán
Giải VBT ngữ văn 6 bài Lòng yêu nước
Giải VBT ngữ văn 6 bài Lời văn, đoạn văn tự sự
Giải VBT ngữ văn 6 bài Luyện nói kể chuyện