Giải Vocabulary and Listening: Special days Unit 2 SBT tiếng anh 6 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo) — Không quảng cáo

Giải sách bài tập Tiếng Anh 6 - Chân trời sáng tạo (Friends plus) Unit 2. Days


Vocabulary and Listening Unit 2 SBT tiếng Anh 6 – Friends Plus (Chân trời sáng tạo)

Tổng hợp bài tập phần Vocabulary and Listening: Special days – Unit 2 SBT tiếng Anh 6 – Friends Plus (Chân trời sáng tạo)

Bài 1

1. Look at the picture. Complete the crossword.

(Nhìn vào bức tranh. Hoàn thành ô chữ.)

Lời giải chi tiết:

Across: (hàng ngang)

2. give

give presents: tặng quà

5. visit

visit friends and family: thăm bạn bè và gia đình

6. make

make costumes: may trang phục

7. invite

invite friends to your house: mời bạn bè đến nhà bạn

Down: (hàng dọc)

1. celebrate

celebrate a special day: kỷ niệm 1 ngày đặc biệt

2. go out

go out with your family: đi chơi với gia đình

3. dance

dance with friends: nhảy với bạn bè

4. sing

sing a song: hát 1 bài

Câu 2

2. Complete the words in the text.

(Hoàn thành các từ trong văn bản.)

A Special Day - Mother's Day

Mother's Day is a special day in the UK. I give my mother a present - usually some flowers - and sometimes my sister and I (1)p _ _ _ music. We (2) c _ _ _ _ _ _ _ _ this day on a Sunday in March or April.

My Father always (3)i _ _ _ _ _ _ his mother to the theatre or the cinema in the afternoon.Then she comes to our house. She always (4)w _ _ _ _ nice clothes on Mother's Day.

Many people go by train or car and (5)v _ _ _ _their mothers. Then they all (6)h _ _ _special meal in a nice restaurant.

Lời giải chi tiết:

A Special Day - Mother's Day

Mother's Day is a special day in the UK. I give my mother a present - usually some flowers - and sometimes my sister and I (1) play music. We (2) celebrate this day on a Sunday in March or April.

My Father always (3) invites his mother to the theatre or the cinema in the afternoon.Then she comes to our house. She always (4) wears nice clothes on Mother's Day.

Many people go by train or car and (5) visit their mothers. Then they all (6) have special meal in a nice restaurant.

Tạm dịch:

Một ngày đặc biệt - Ngày của mẹ

Ngày của Mẹ là một ngày đặc biệt ở Vương quốc Anh. Tôi tặng quà cho mẹ - thường là một vài bông hoa - và đôi khi tôi và chị gái chơi nhạc. Chúng tôi kỷ niệm ngày này vào một ngày Chủ nhật trong tháng Ba hoặc tháng Tư.

Cha tôi luôn mời mẹ của ông ấy đến nhà hát hoặc rạp chiếu phim vào buổi chiều, sau đó bà đến nhà chúng tôi. Bà luôn mặc đẹp vào Ngày của Mẹ.

Nhiều người đi tàu hoặc ô tô đến thăm mẹ của họ. Sau đó, tất cả họ dùng bữa ăn đặc biệt trong một nhà hàng đẹp.

Bài 3

3. What does Andrew do on very important day of the year in Scotland? Look at the phrases. Then listen and tick ( ) the boxes.

(Andrew làm gì vào ngày rất quan trọng trong năm ở Scotland? Nhìn vào các cụm từ. Sau đó nghe và đánh dấu (✓) vào các ô.)

1. have a big meal ( ✓)

2. play music

3. dance

4. wear a costume

5. sing a song

6. watch fireworks

7. visit friends

8. give big presents

Phương pháp giải:

Nội dung bài nghe:

Interviewer: Hi, Andrew. Thank you for being here today. What’s an important day of the year for you?

Andrew: Well ... that’s easy. It’s Hogmanay – the 31st of December, the last day of the year. It’s called New Year’s Eve in other parts of the UK. Here in Scotland it’s very important.

Interviewer: And what do you do?

Andrew: A lot of different things really. We usually start early. We invite friends and family to our home and we all have a big meal at around 7 p.m. After that, we play music and dance – old Scottish dances. They’re often very fast!

Interviewer: And what do you wear? Special clothes?

Andrew: Oh no, no. We don’t wear special costumes or anything. Not at my house!

Interviewer: OK.

Andrew: Later, at 12 a.m., we sing an old song. It’s called ‘Auld Lang Syne’. Then we go out into the streets and watch the fireworks. There are always a lot of those!

Interviewer: Do you go to bed after that?

Andrew: Oh no ... I visit my friend Dan, and his family. I usually give him one or two small presents – perhaps money or food. It’s a special thing we do here in Scotland – it’s called ‘first footing’.

Interviewer: Oh ... that’s interesting.

Andrew: Then I go to bed at about two in the morning. And I get up very late the next day!

Interviewer: Great. Thanks very much.

Tạm dịch bài nghe:

Người phỏng vấn: Xin chào, Andrew. Cảm ơn bạn đã đến đây ngày hôm nay. Ngày quan trọng trong năm đối với bạn là gì?

Andrew: Chà ... dễ thôi. Đó là Hogmanay - ngày 31 tháng 12, ngày cuối cùng của năm. Ở các vùng khác của Vương quốc Anh, nó được gọi là Đêm giao thừa. Ở Scotland, điều đó rất quan trọng.

Người phỏng vấn: Và bạn làm gì?

Andrew: Thực sự có rất nhiều thứ khác nhau. Chúng tôi thường bắt đầu sớm. Chúng tôi mời bạn bè và gia đình đến nhà của chúng tôi và tất cả chúng tôi có một bữa ăn thịnh soạn vào khoảng 7 giờ tối. Sau đó, chúng tôi chơi nhạc và khiêu vũ - những điệu múa cổ của Scotland. Chúng thường rất nhanh!

Người phỏng vấn: Và bạn mặc gì? Quần áo đặc biệt?

Andrew: Ồ không, không. Chúng tôi không mặc trang phục đặc biệt hay bất cứ thứ gì. Không phải ở nhà tôi!

Người phỏng vấn: OK.

Andrew: Sau đó, lúc 12 giờ sáng, chúng tôi hát một bài hát cũ. Nó được gọi là 'Auld Lang Syne'. Rồi, chúng tôi đi ra ngoài đường phố và xem pháo hoa. Luôn có rất nhiều pháo hoa!

Người phỏng vấn: Bạn có đi ngủ sau đó không?

Andrew: Ồ không ... Tôi đến thăm Dan bạn của tôi, và gia đình của anh ấy. Tôi thường tặng anh ấy một hoặc hai món quà nhỏ - có lẽ là tiền hoặc thức ăn. Đó là một điều đặc biệt mà chúng tôi làm ở Scotland này - nó được gọi là 'bước chân đầu tiên'.

Người phỏng vấn: Ồ ... thật thú vị.

Andrew: Sau đó tôi đi ngủ vào khoảng hai giờ sáng. Và tôi dậy rất muộn vào ngày hôm sau!

Người phỏng vấn: Tuyệt vời. Cảm ơn rất nhiều.

Lời giải chi tiết:

1. have a big meal

2. play music

3. dance

4. wear a costume

5. sing a song

6. watch fireworks

7. visit friends

8. give big presents

Bài 4

4. Listen again and write True or False.

(Nghe lại và viết Đúng hoặc Sai.)

A very important day for Andrew is 31st December.  - True

(Một ngày rất quan trọng cho Andrew là 31 tháng 12. - Đúng)

1. Andrew has a meal at 8 p.m. ______

(Andrew dùng bữa lúc 8 giờ tối.)

2. The dances are usually slow. ______

(Các điệu nhảy thường chậm.)

3. Andrew watches the fireworks in the street. ______

(Andrew xem pháo hoa trên đường phố.)

4. There are a lot of fireworks. ______

(Có rất nhiều pháo hoa.)

5. Andrew visits his brother's house. ______

(Andrew đến thăm nhà anh trai.)

6. Andrew goes to bed at 2 a.m. ______

(Andrew đi ngủ lúc 2 giờ sáng.)

Lời giải chi tiết:

1. False

2. False

3. True

4. True

5. False

6. True

1. False

Thông tin: Andrew has a meal at around 7 p.m.

(Andrew dùng bữa lúc khoảng 7 giờ tối.)

2. False

Thông tin: The dances are often very fast.

(Các điệu nhảy thường rất nhanh.)

3. True

4. True

5. False

Thông tin: Andrew visits his friend.

(Andrew đến thăm bạn của cậu ấy.)

6. True

Bài 5

5. Write the name of a special day. Then write sentences about what you do on that day.

(Viết tên của một ngày đặc biệt. Sau đó, viết các câu về những gì bạn làm vào ngày hôm đó.)

_______ is a special day in my country.

(_______ l à 1 ngày đặc biệt ở đất nước tôi.)

We give presents to ...

(Chúng tôi tặng quà cho...)

Lời giải chi tiết:

Tet is a special day in my country. Before Tet holiday, everyone prepares many things and decorates their house. I plant a lot of flowers in front of my house and buy many things such as clothes, food and so on. Besides, most of the streets also are decorated beautifully with colorful lights and flowers. During Tet, I spend more time visiting my relatives, friends. Especially, I give to each other the best wishes for the New Year.

(Tết là một ngày đặc biệt ở đất nước tôi. Trước ngày Tết, mọi người đều chuẩn bị nhiều thứ và trang hoàng nhà cửa. Tôi trồng rất nhiều hoa trước nhà và mua nhiều thứ như quần áo, đồ ăn, v.v. Bên cạnh đó, hầu hết các đường phố cũng được trang hoàng lộng lẫy với đèn và hoa rực rỡ. Trong dịp Tết, tôi dành nhiều thời gian hơn để thăm họ hàng, bạn bè. Đặc biệt là dành cho nhau những lời chúc tốt đẹp nhất nhân dịp năm mới.)


Cùng chủ đề:

Giải Reading Unit 1 sách bài tập Tiếng Anh 6 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo)
Giải Reading: A busy day Unit 2 SBT tiếng anh 6 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo)
Giải Reading: Some amazing creatures - Unit 3: Wild Life - SBT Tiếng Anh 6 - Friends Plus
Giải Vocabulary Unit 1 sách bài tập Tiếng Anh 6 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo)
Giải Vocabulary and Listening: Amazing animals - Unit 3: Wild Life - SBT Tiếng Anh 6 - Friends Plus
Giải Vocabulary and Listening: Special days Unit 2 SBT tiếng anh 6 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo)
Giải Vocabulary and Listening: Verbs: Studying a language Unit 4 SBT tiếng anh 6 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo)
Giải Vocabulary and listening Unit 1 sách bài tập Tiếng Anh 6 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo)
Giải Vocabulary: Animals - Unit 3: Wild life - SBT Tiếng Anh 6 - Friends plus
Giải Vocabulary: Daily routines Unit 2 SBT tiếng anh 6 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo)
Giải Vocabulary: School subjects Unit 4 SBT tiếng anh 6 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo)