Grammar trang 24 - Unit 3. The mass media - SBT Tiếng Anh 12 Bright — Không quảng cáo

Giải sách bài tập Tiếng Anh 12 - Bright Unit 3: The mass media


3b. Grammar trang 24 - Unit 3. The mass media - SBT Tiếng Anh 12 Bright

1. Choose the correct option 2. Fill in each gap with which, that, who(m), whose, where, why or when. . 3. Read the advertisement and choose the correct option.

Bài 1

Relative clauses (Mệnh đề quan hệ)

1. Choose the correct option. (Chọn đáp án đúng.)

1. The book _____ I bought yesterday was at a 10 per cent discount.

A. who                        B. which                      C. whose                     D. whom

2. Can you tell me more about the house _____ the first printer was created?

A. where                     B. which                      C. that                         D. who

3. That is the woman _____ child won the short story competition last year.

A. which                     B. whose                     C. that                         D. where

4. I remember 2022 was the year _____ the series of wildlife documentaries were broadcast.

A. where                     B. which                      C. when                       D. whose

5. This is the way in _____ the false news has been spread quickly.

A. which                     B. that                         C. where                      D. who

6. The village _____ the real story happened is mentioned in the article.

A. when                       B. where                      C. which                      D. that

7. The ring _____ was found was priceless.

A. that                         B. where                      C. who                         D. when

8. This is the boy _____ toy I found in my garden this morning.

A. which                     B. whose                     C. that                         D. where

Lời giải chi tiết:

1. The book which I bought yesterday was at a 10 per cent discount.

(Cuốn sách mà tôi mua hôm qua được giảm giá 10 phần trăm.)

Giải thích: “the book” là một danh từ chỉ vât nên ta dùng đại từ quan hệ which

2. Can you tell me more about the house where the first printer was created?

(Bạn có thể nói cho tôi biết thêm về ngôi nhà nơi mà chiếc máy in đầu tiên được tạo ra không?)

Giải thích: “the house” là một danh từ chỉ nơi chốn, ta dùng đại từ where.

3. That is the woman whose child won the short story competition last year.

(Đây là người phụ nữ có người con thắng cuộc thi viết truyện ngắn vào năm ngoái.)

Giải thích: Ta có the woman là danh từ chỉ người và đằng sau chỗ trống có một danh từ child đi kèm, ta dùng đại từ quan hệ whose

4. I remember 2022 was the year when the series of wildlife documentaries were broadcast.

(Tôi nhớ rằng 2022 là năm mà những bộ phim tài liệu về đời sống hoang dã được phát song.)

Giải thích: Ta có dấu hiệu the year chỉ thời gian ta xài đại từ quan hệ when.

5. This is the way in which the false news has been spread quickly.

(Đây là cách mà tin tức sai lệch đã lan truyền nhanh chóng.)

Giải thích: Ta có the way là danh từ chỉ sự vật nên ta dùng đại từ quan hệ which.

6. The village where the real story happened is mentioned in the article.

(Ngôi làng nơi mà câu chuyện thật xảy ra được nhắc đến trong bài báo.)

Giải thích: Ta có “the village” là một địa điểm nên ta dùng where.

7. The ring that was found was priceless.

(Chiếc vòng mà được tìm thấy là vô giá.)

Giải thích: The ring là danh từ chỉ sự vật nên ta dùng đại từ quan hệ which hoặc that.

8. This is the boy whose toy I found in my garden this morning.

(Đây là cậu bé mà đồ chơi của cậu tôi tìm thấy trong vườn của mình vào sáng nay.)

Giải thích: Ta có the boy là danh từ chỉ người và đằng sau chỗ trống có một danh từ toy đi kèm, ta dùng đại từ quan hệ whose.

Bài 2

2. Fill in each gap with which, that, who(m), whose, where, why or when.

(Điền vào chỗ trống với các đại từ which, that, who(m), whose, where, why hoặc when.)

1. My social media account was hacked, _____ really frustrated me.

2. The documentary _____ we watched last night was very interesting.

3. The girl _____ mother is a famous journalist is called Patricia.

4. Did the writer tell you the reason _____ she was late for the talk show last night?

5. The critic _____ I met at the book presentation has read all my books!

6. The cave _____ the refugees were found is situated in the north of the country.

7. 1983 was the year _____ my sister was born.

Lời giải chi tiết:

1. My social media account was hacked, which really frustrated me.

(Tài khoản mạng xã hội của tôi đã bị đánh cắp, điều này khiến tôi rất phẫn nộ.)

Giải thích: Ta dùng which để bổ nghĩa cho mệnh đề đứng trước mệnh đề quan hệ, khi mệnh đề quan hệ là kết quả của mệnh đề chính.

2. The documentary which/that we watched last night was very interesting.

(Phim tài liệu mà chúng ta xem tối qua rất thú vị.)

Giải thích: Ta có the documentary là danh từ chỉ sự vật nên ta dùng đại từ quan hệ which/that

3. The girl whose mother is a famous journalist is called Patricia.

(Cô gái mà có mẹ là một nhà báo nổi tiếng có tên là Patricia.)

Giải thích: Ta có the girl là danh từ chỉ người và đằng sau chỗ trống có một danh từ mother đi kèm, ta dùng đại từ quan hệ whose.

4. Did the writer tell you the reason why she was late for the talk show last night?

(Nhà văn có nói cho bạn biết tại sao cô ấy lại đến trễ cho buổi nói chuyện tối hôm qua không?)

Giải thích: The reason là dấu hiệu để chỉ lí do nên ta điền đại từ why.

5. The critic who(m) I met at the book presentation has read all my books!

(Nhà phê bình tôi gặp ở buổi thuyết trình sách đã đọc tất cả các tác phẩm của tôi.)

Giải thích: The critic là danh từ chỉ người nên ta điền đại từ who vào chỗ trống. Ở đây vì mệnh đề quan hệ có đủ chủ ngữ và vị ngữ nên ta điền who hay whom đều được.

6. The cave where the refugees were found is situated in the north of the country.

(Hang động nơi mà những người tị nạn được tìm thấy nằm ở phía bắc của đất nước.)

Giải thích: The cave là danh từ chỉ địa điểm nên ta điền đại từ where vào chỗ trống.

7. 1983 was the year when my sister was born.

(1983 là năm mà chị tôi ra đời.)

Bài 3

3. Fill in each gap with the words in the list. Put them into the correct double comparatives. • cheap • few • early • high • popular • accurate

1. _____ the reporter finds out the truth, the sooner she can write the articles related to it.

2. _____ free video-sharing websites become, the fewer people watch TV.

3. Thanks to the fast development of technology, online magazines are getting _____.

4. _____ people are interested in paper books as they are not so convenient as online books.

5. _____ online news videos are, the better viewers can catch up with the real world.

6. The more regularly you practise writing, _____ quality content you can create.

Lời giải chi tiết:

1. The earlier the reporter finds out the truth, the sooner she can write the articles related to it.

(Phóng viên càng sớm tìm ra sự thật thì cô ta càng sớm có thể viết những bài báo liên quan đến chuyện này.)

Giải thích: The tính từ/trạng từ ngắn + -er + S1 + V1, The tính từ/trạng từ ngắn + -er + S2 + V2

2. The more popular free video-sharing websites become, the fewer people watch TV.

(Các trang web chia sẻ video miễn phí càng trở nên phổ biến thì càng có ít người xem TV.)

Giải thích: The more + tính từ dài/trạng từ + S1 + V1 + …,  The more + tính từ dài/trạng từ + S2 + V2 + …

3. Thanks to the fast development of technology, online magazines are getting cheaper and cheaper .

(Nhờ có sự phát triển nhanh chóng của công nghệ, các tạp chí trực tuyến đang ngày càng trở nên rẻ hơn.)

Giải thích: Giải thích: Công thức: tính từ/trạng từ ngắn + - er and tính từ/trạng từ ngắn + - er

4. Fewer and fewer people are interested in paper books as they are not so convenient as online books.

(Ngày càng có ít người có hứng thú với sách giấy vì nó không tiện bằng sách điện tử.)

Giải thích: Công thức: tính từ/trạng từ ngắn + - er and tính từ/trạng từ ngắn + - er

5. The more accurate online news videos are, the better viewers can catch up with the real world.

(Các đoạn phim tin tức trên mạng càng chính xác thì những người xem có thể bắt kịp với thế giới thực tốt hơn.)

Giải thích: The more + tính từ dài/trạng từ + S1 + V1 + The tính từ/trạng từ ngắn + -er + S2 + V2 + …

6. The more regularly you practise writing, the higher quality content you can create.

(Bạn càng tập viết thường xuyên thì chất lượng nội dung bạn tạo ra càng cao.)

Giải thích: The more + tính từ dài/trạng từ + S1 + V1 + …,  The tính từ/trạng từ ngắn + -er S2 + V2 + …

Bài 4

4. Read the advertisement and choose the correct option. (Đọc quảng cáo và chọn đáp án đúng.)

The Bloomfield Tim is Going Online

Here at the Bloomfield Times, we understand that 1) _____ people are using mobile devices for news these days. So, as a part of our plan 2) _____ aims to limit costs and reduce our carbon footprint, our paper 3) _____ switch to become a fully digital publication next month. To subscribe, go to bloomfieldtimes.net.

1. A. more                   B. the more                 C. more and more       D. Many and many

2. A. which                 B. where                      C. whose                     D. who

3. A. makes                 B. is making                C. has made                D. making

Lời giải chi tiết:

1. C

2. A

3. B

1. C

Here at the Bloomfield Times, we understand that more and more people are using mobile devices for news these days.

(Ở tờ Bloomfield Times nơi đây, chúng tôi thấu hiểu rằng ngày càng có nhiều người dùng các thiết bị để đọc báo gần đây.)

Giải thích: more and more/less and less + tính từ/trạng từ dài + N: Ngày càng có nhiều/ít cái gì đấy

2. A

So, as a part of our plan which aims to limit costs and reduce our carbon footprint …

(Vậy, là một phần trong kế hoạch của chúng tôi để hạn chế chi phí và giảm khí thải cacbon…)

Giải thích: Ta có plan là danh từ chỉ sự vật nên ta điền đại từ which vào chỗ trống.)

3. B

… our paper is making switch to become a fully digital publication next month.

(… tờ báo của chúng tôi sẽ chuyển sang trở thành một ấn phẩm điện tử hoàn toàn vào tháng tới.)

Giải thích: Ta dùng thì hiện tại tiếp diễn để nói về những kế hoạch được lập ra sẵn cho tương lai. Chủ ngữ ở dạng ngôi ba số ít nên ta chia is making.

The Bloomfield Times is Going Online

Here at the Bloomfield Times, we understand that more and more people are using mobile devices for news these days. So, as a part of our plan which aims to limit costs and reduce our carbon footprint,  our paper is making switch to become a fully digital publication next month. To subscribe, go to bloomfieldtimes.net.

(Tờ Bloomfield Times sẽ được đưa lên mạng

Ở tờ Bloomfield Times nơi đây, chúng tôi thấu hiểu rằng ngày càng có nhiều người dùng các thiết bị để đọc báo gần đây.) Vậy, là một phần trong kế hoạch của chúng tôi để hạn chế chi phí và giảm khí thải cacbon, tờ báo của chúng tôi sẽ chuyển sang trở thành một ấn phẩm điện tử hoàn toàn vào tháng tới. Để đăng kí, truy cập vào bloomfieldtimes.net.)


Cùng chủ đề:

Grammar - Unit 1. Life stories - SBT Tiếng Anh 12 Bright
Grammar - Unit 2: The world of work - SBT Tiếng Anh 12 Bright
Grammar - Unit 6. The Green Environment - SBT Tiếng Anh 12 Bright
Grammar - Unit 7. Artificial Intelligence - SBT Tiếng Anh 12 Bright
Grammar - Unit 8. Lifelong learning - SBT Tiếng Anh 12 Bright
Grammar trang 24 - Unit 3. The mass media - SBT Tiếng Anh 12 Bright
Grammar trang 32 - Unit 4. Cultural Diversity - SBT Tiếng Anh 12 Bright
Grammar trang 42 - Unit 5: Urbanisation - SBT Tiếng Anh 12 Bright
Hello - Grammar Bank - SBT Tiếng Anh 12 Bright
Hello trang 4 - Hello - SBT Tiếng Anh 12 Bright
Hello trang 5 - Hello - SBT Tiếng Anh 12 Bright