Grammar - Unit 1. Life stories - SBT Tiếng Anh 12 Bright — Không quảng cáo

Giải sách bài tập Tiếng Anh 12 - Bright Unit 1: Life stories


1b. Grammar - Unit 1. Life stories - SBT Tiếng Anh 12 Bright

1. Put the verbs in brackets into the Past Simple or the Past Continuous. 2. Make complete sentences using the given words and the Past Simple or the Past Continuous. 3. Put the verbs in brackets into the correct forms of the Past Perfect.

Bài 1

Past Simple & Past Continuous (Thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn)

1. Put the verbs in brackets into the Past Simple or the Past Continuous.

(Chia các động từ trong ngoặc ở dạng thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn.)

1. A: _____ ( you/travel ) abroad often when you were young?

B: Yes, we _____ ( visit ) my grandparents in Spain every year.

2. A: What _____ ( Ann/do ) while John _____ ( watch ) the Olympics on TV?

B: I think she _____ ( read ) a book.

3. A: How _____ ( be ) the weather at the stadium yesterday?

B: Perfect! The sun _____ ( shine ) and there was a gentle breeze _____ ( blow ).

4. A: What _____ ( Lucas/do ) as soon as he won the race?

B: He _____ ( hug ) his family and then they all _____ ( have ) a photo together.

Lời giải chi tiết:

1. A: Did you travel abroad often when you were young?

(Bạn có thường đi nước ngoài khi bạn còn trẻ không?)

B: Yes, we visited my grandparents in Spain every year.

(Có, chúng tôi đến thăm ông bà ở Tây Ban Nha mỗi năm.)

Giải thích: Ta dùng thì quá khứ đơn để diễn tả về một thói quen hay hành động thường xuyên xảy ra trong quá khứ → Did you travel - visited

2. A: What was Ann doing while was watching the Olympics on TV?

B: I think she was reading a book.

Giải thích: Ta dùng thì quá khứ tiếp diễn để mô tả hai hành động đang xảy ra song song với nhau trong quá khứ → was Ann doing – was watching – was reading

3. A: How was the weather at the stadium yesterday?

B: Perfect! The sun was shining and there was a gentle breeze was blowing .

Giải thích: Ở ô trống thứ nhất, ta dùng thì quá khứ đơn để mô tả hành động xảy ra trong quá khứ, ở ô trống thứ hai và thứ ba, ta dùng thì quá khứ tiếp diễn để miêu tả quang cảnh xung quanh.

4. A: What did Lucas do as soon as he won the race?

B: He hugged his family and then they all had a photo together.

Giải thích: ta dùng thì quá khứ đơn để mô tả chuỗi hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.

Bài 2

2. Make complete sentences using the given words and the Past Simple or the Past Continuous.

1. 4 o'clock / yesterday. / Dan / trek / mountains / while / his father / put up / tent

2. It / rain / heavily / and / sky / get / darker / campsite

3. Claire / train / gym / when / she / inure / her / leg

4. This / time / last / week, / I / take pictures / safari

5. Rob sing / public / first / time / 2019

Lời giải chi tiết:

1. At 4 o’clock yesterday, Dan was trekking in the mountains while his father was putting up the tent.

(Vào bốn giờ hôm qua, Dan đang đi leo núi trong khi bố anh ta đang dựng lều.)

Giải thích: Ta dùng thì quá khứ đơn để nói về hai hành động đang xảy ra song song tại một thời điểm xác định trong quá khứ.

2. It was raining heavily, and the sky was getting darker at the campsite.

(Trời mưa nặng hạt, và bầu trời đang trở nên tối dần ở khu cắm trại.)

Giải thích: Ta dùng thì quá khứ tiếp diễn để miêu tả cảnh vật.

3. Claire was training at the gym when she injured her leg.

(Claire đang tập luyện ở phòng gym khi chân cô ấy bị thương.)

Giải thích: Một hành động đang xảy ra thì có hành động khác chen vào trong quá khứ. Hành động đang xảy ra ta chia thì quá khứ tiếp diễn. Hành động xen vào ta chia thì quá khứ đơn.

4. This time last week, I was taking pictures on safari.

(Giờ này tuần trước, tôi đang chụp hình khi đi dã ngoại.)

Giải thích: Ta dùng thì quá khứ đơn để nói về một việc đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.

5. Rob sang in public for the first time in 2019.

Giải thích: Ta có in 2019 là dấu hiệu của thì quá khứ đơn.

Bài 3

3. Put the verbs in brackets into the correct forms of the Past Perfect.

(Chia các động từ trong ngoặc ở dạng đúng của thì quá khứ hoàn thành.)

1. _____ ( that athlete/ compete ) at the Olympics before last year?

2. Ed and Bob _____ ( meet ) before they joined the same swim team.

3. The competition _____ ( end ) by the time we got to the stadium.

4. We started our safari tour only after our guide _____ ( arrive ).

5. How many medals _____ ( she/win ) by age 19?

6. Mary _____ ( not/sing ) in public before 2021.

7. Anna _____ ( never/ swim ) with dolphins until she went to the Maldives last month.

8. By the end of last summer, we _____ ( go ) on seven different camping trips.’

Phương pháp giải:

Thì quá khứ hoàn thành:

Dạng khẳng định: S + had + V3/ed + … .

Dạng phủ định: S + had not/ hadn’t + V3/ed + … .

Dạng nghi vấn: Had + S + V3/ed + … ?

Lời giải chi tiết:

1. Had that athlete competed at the Olympics before last year?

(Vận động viên đó đã thi đấu ở kì Thế vận hội trước năm ngoái chưa?)

2. Ed and Bob had met before they joined the same swim team.

(Ed và Bob đã từng gặp nhau trước khi họ tham gia cùng một đội bơi.)

3. The competition had ended by the time we got to the stadium.

(Cuộc thi đã kết thúc ngay khi chúng tôi tới sân vận động.)

4. We started our safari tour only after our guide had arrived .

(Chúng tôi bắt đầu chuyến dã ngoại chỉ sau khi hướng dẫn viên đến.)

5. How many medals had she won by age 19?

(Cô ấy đã thắng được bao nhiêu huy chương kể từ tuổi 19 rồi?)

6. Mary hadn’t sung in public before 2021.

(Mary chưa từng hát trước công chúng trước năm 2021.)

7. Anna had never swum with dolphins until she went to the Maldives last month.

(Anna chưa từng bơi với cá heo cho đến khi cô ấy đến Maldives vào tháng trước.)

8. By the end of last summer, we had been on seven different camping trips.’

(Cho đến cuối mùa hè năm ngoái thì chúng tôi đã đi bảy chuyến đi cắm trại khác nhau rồi.)

Bài 4

4. Choose the option (A, B, C or D) to indicate the underlined part that needs correction.

(Chọn đáp án (A, B, C hoặc D) để chỉ ra phần gạch chân cần sửa lại cho đúng.)

1. Before (A) he went (B) to Africa, James has never been (C) on (D) a safari.

2. When (A) Wendy had arrived (B) at the gym, her teammates hadn't started (C) training yet (D) .

3. Did you meet (A) a famous person by the time (B) you finished (C) your holiday in L.A. last (D) month?

4. After (A) Joe has won (B) the marathon, he got (C) his medal and put (D) it around his neck.

5. By the time (A) David put up his tent (B) , the clouds covered (C) the stars already (D) .

Lời giải chi tiết:

1. Before he went to Africa, James had never been on a safari.

(Trước khi anh ta đến châu Phi, James chưa từng đi dã ngoại.)

Giải thích: Một hành động xảy ra trước hành động khác trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành → C sai → sửa thành had never been

2. When Wendy had arrived at the gym, her teammates hadn't started training yet.

(Khi Wendy đến phòng tập, các đồng đội của cô ấy chưa bắt đầu tập.)

Giải thích: Cấu trúc: When S + V2/ed + …, S + had V3/ed + … . Ở đây mệnh đề đi với when chia thì quá khứ đơn → B sai → sửa thành arrived

3. Had you met a famous person by the time you finished your holiday in L.A. last month?

(Bạn có gặp người nổi tiếng nào vào lúc bạn hoàn thành kì nghỉ ở L.A. vào tháng trước không?)

Giải thích: Cấu trúc: Had + S + V3/ed + … by the time S + V 2/ed + … . Ở đây mệnh đề không đi với by the time ta chia thì quá khứ hoàn thành → A sai → sửa thành had you met

4 After Joe had won the marathon, he got his medal and put it around his neck.

(Sau khi Joe thắng cuộc đua ma-ra-tông, anh ta giành được huy chương và đeo nó lên cổ)

Giải thích: Cấy trúc: After S + had V3/ed + …, S + V2/ed + … . Hành động thắng cuộc đua ma-ra-tông xảy ra trước, hành động giành được huy chương và đeo nó lên cổ xảy ra sau, mệnh đề đi với after chia thì quá khứ hoàn thành. → B sai → sửa thành had won

5. By the time David put up his tent, the clouds had covered the stars already.

(Ngay khi mà David dựng lều thì những đám mây đã che hết những ngôi sao.)

Giải thích: By the time + S + V (quá khứ đơn) …, S + V + (quá khứ hoàn thành) → C sai → sửa thành had cover


Cùng chủ đề:

Giải sách bài tập Tiếng Anh 12 - Bright
Grammar - Unit 1. Life stories - SBT Tiếng Anh 12 Bright
Grammar - Unit 2: The world of work - SBT Tiếng Anh 12 Bright
Grammar - Unit 6. The Green Environment - SBT Tiếng Anh 12 Bright
Grammar - Unit 7. Artificial Intelligence - SBT Tiếng Anh 12 Bright
Grammar - Unit 8. Lifelong learning - SBT Tiếng Anh 12 Bright
Grammar trang 24 - Unit 3. The mass media - SBT Tiếng Anh 12 Bright