Grammar - Unit 2. Live and learn - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery — Không quảng cáo

Giải sách bài tập Tiếng Anh 12 - English Discovery (Cánh buồm) Unit 2: Live and learn


2.2. Grammar - Unit 2. Live and learn - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery

1. Choose the correct answer, A, B or C. 2. Circle the correct verb form in the following sentences.3. Complete the sentences with the correct tense, Past Simple or Past Perfect, of the verbs in the box.

Bài 1

1. Choose the correct answer, A, B or C.

(Chọn đáp án đúng, A, B hoặc C.)

1. When Hoàng was in grade 6, his ADHD _____ him from concentrating on the lesson.

A. prevents                  B prevented                 C. had prevented

2. I _____ able to hold a conversation in English before I finished that speaking course.

A. am                          B. was                         C. had been

3. _____ Kiên got a scholarship for his dream university in Australia, he had burnt the midnight oil for weeks to prepare for his interview.

A. Before                    B. After                       C. Once

4. As I had _____ encountered similar concepts in previous classes, I quickly grasped the grammar point presented by the tutor.

A. already                   B. yet                           C. before

Lời giải chi tiết:

1. When Hoàng was in grade 6, his ADHD had prevented him from concentrating on the lesson.

(Khi Hoàng vào lớp 6, chứng rối loạn tăng động giảm chú ý đã ngăn cản cậu ấy khỏi việc tập trung vào bài học.)

Giải thích: When: When + S + V2/ed + … (quá khứ đơn), S + had V3/ed + … (quá khứ hoàn thành)

2. I had been able to hold a conversation in English before I finished that speaking course.

(Tôi có thể duy trì một đoạn hội thoại bằng tiếng Anh trước khi tôi hoàn thành khóa học nói đó.)

Giải thích: Before + S + V2/ed + … (quá khứ đơn), S + had V3/ed + … (quá khứ hoàn thành)

3. Before Kiên got a scholarship for his dream university in Australia, he had burnt the midnight oil for weeks to prepare for his interview.

(Trước khi Kiên có học bổng của trường đại học mơ ước của anh ấy ở Úc, anh ấy đã học đến nửa đêm để chuẩn bị cho buổi phỏng vấn.)

Giải thích: Ta thấy, mệnh đề sau (2) chia thì quá khứ hoàn thành, mệnh đề (1) chia thì quá khứ đơn, như vậy mệnh đề (2) xảy ra trước mệnh đề (1) nên ta điền before.

4. As I had already encountered similar concepts in previous classes, I quickly grasped the grammar point presented by the tutor.

(Vì tôi đã tiếp cận những nội dung tương tự ở những tiết học trước đó, tôi nhanh chóng nắm được các điểm ngữ pháp mà trợ giảng trình bày.)

Giải thích: Xét theo nghĩa của câu, ta chọn already do yet và before không hợp nghĩa. Và thường thì yet hoặc before sẽ đứng ở cuối mệnh đề hoặc cuối câu.

Bài 2

2. Circle the correct verb form in the following sentences.

1. Last year, Tâm enrolled/ had enrolled in a course aimed at helping students to overcome learning difficulties.

2 Lam's parents attributed / had always attributed his poor performance at school to his laziness until they noticed his symptoms of ADHD.

3. After I struggled/ had struggled with reading fluency for years, I decided / had decided to seek professional help.

4. My dyspraxic friend practiced / had practiced handwriting exercises diligently for months, which led / had led to a significant improvement.

5. Although Hoa received/ had received a diagnosis of dyscalculia in elementary school, she never lost / had never lost hope in her ability to succeed in mathematics.

6. By the time the professor finished / had finished his lecture, students already took / had already taken detailed notes on the key points.

Lời giải chi tiết:

1. Last year, Tâm enrolled in a course aimed at helping students to overcome learning difficulties.

(Năm ngoái, Lam đăng kí một khóa học có mục đích là giúp các học sinh vượt qua các khó khăn về học tập.)

Giải thích: Ta có “last week” là dấu hiệu thì quá khứ đơn (một hành động bắt đầu và kết thúc trong quá khứ.) → chọn enrolled

2. Lam's parents had always attributed his poor performance at school to his laziness until they noticed his symptoms of ADHD.

(Bố mẹ của Lam luôn cho rằng việc học tệ ở trường là do cậu ta lười biếng cho đến khi họ chú ý đến các triệu chứng của bệnh rối loạn tăng động giảm chú ý.)

Giải thích: việc chú ý đến các triệu chứng xảy ra sau việc cho rằng Lam học kém ở trường do lười biếng, mệnh đề until chia quá khứ đơn, mệnh đề còn lại chia thì quá khứ hoàn thành. Chọn had always attributed

3. After I had struggled with reading fluency for years, I decided to seek professional help.

(Sau khi tôi vật lộn với sự lưu loát khi đọc trong nhiều năm, tôi quyết định tìm kiếm chuyên gia.)

Giải thích: After + S + had V3/ed + … (quá khứ hoàn thành), S + V2/ed + … (quá khứ đơn). Chọn had struggled

4. My dyspraxic friend had practiced handwriting exercises diligently for months, which led to a significant improvement.

(Người bạn mắc chứng khó đọc của tôi đã luyện tập các bài tập viết siêng năng trong nhiều tháng, điều đó dẫn đến một sự cải thiện đáng kể.)

Giải thích: Ta dùng thì quá khứ hoàn thành để nói về những hành động đã hoàn thành dẫn đến một kết quả trong quá khứ. Chọn had practiced

5. Although Hoa had received a diagnosis of dyscalculia in elementary school, she never lost hope in her ability to succeed in mathematics.

(Dù Hoa nhận được chẩn đoán về chứng khó đọc hồi học tiểu học, cô ấy chưa bao giờ từ bỏ hi vọng trong khả năng của cô ở môn toán học.)

Giải thích: Ta dùng thì quá khứ đơn để nói về một tình trạng kéo dài. Chọn never lost

6. By the time the professor finished his lecture, students already had already taken detailed notes on the key points.

(Ngay khi mà giáo sư hoàn thành bài giảng, các sinh viên đã ghi chú những ý chính rất chi tiết.)

Giải thích: By the time + S + V2/ed + … (quá khứ đơn), S + had V3/ed + … (quá khứ hoàn thành) . Chọn finished, had already taken

Bài 3

3. Complete the sentences with the correct tense, Past Simple or Past Perfect, of the verbs in the box.

prescribe

receive

graduate

fall

explain

struggle

overcome

1. Although the teacher had explained the concept of dysgraphia, I still found it difficult to write neatly.

2. My doctor _____ medication to help me focus after I had admitted to having ADHD.

3. As a child, I _____ behind in mathematics class by the time I was diagnosed with dyscalculia.

4. My classmate told me about her experiences with dyscalculia after she _____ a diagnosis

5. Although I had worked closely with a tutor, I still _____ with certain grammatical structures.

6. By the time he _____ from high school, he _____ many challenges related to his learning difficulties.

Lời giải chi tiết:

1. Although the teacher had explained the concept of dysgraphia, I still found it difficult to write neatly.

(Dù giáo viên đã giải thích nội dung của chứng khó viết, mình vẫn cảm thấy khó khăn để viết cho gọn gàng.)

Giải thích: việc giải thích nội dung của chứng khó học toán xảy ra trước khi việc người nói cảm thấy khó khăn để viết gọn gàng, mệnh đề sau chia thì quá khứ đơn, ta chia động từ ở chỗ trống ở thì quá khứ hoàn thành. Chọn had explained

2. My doctor prescribed medication to help me focus after I had admitted to having ADHD.

(Bác sĩ của tôi đã kê đơn cho tôi ngồi thiền để giúp tôi tập trung sau khi tôi thú nhận mình mắc chứng rối loạn tăng động giảm chú ý.)

Giải thích : After + S + had V3/ed + … (quá khứ hoàn thành), S + V2/ed + … (quá khứ đơn). Ta điền prescribed vào chỗ trống.

3. As a child, I had fallen behind in mathematics class by the time I was diagnosed with dyscalculia.

(Là một đứa trẻ, tôi đã bị tụt lại trong lớp toán khi mà tôi được chẩn đoán mắc chứng khó học toán.)

Giải thích: By the time + S + V2/ed + … (quá khứ đơn), S + had V3/ed + … (quá khứ hoàn thành) . Điền had fallen vào chỗ trống

4. My classmate told me about her experiences with dyscalculia after she had received a diagnosis.

(Bạn cùng lớp nói với tôi về trải nghiệm của cô ấy về chứng khó học toán sau khi cô ấy nhận được chẩn đoán.)

Giải thích : After + S + had V3/ed + … (quá khứ hoàn thành), S + V2/ed + … (quá khứ đơn). Ta điền had received vào chỗ trống.

5. Although I had worked closely with a tutor, I still struggled with certain grammatical structures.

(Dù tôi đã làm việc kỹ lưỡng với gia sư, tôi vẫn phải vật lộn với vài cấu trúc ngữ pháp.)

Giải thích: việc làm việc kĩ lưỡng với gia sư xảy ra trước, còn việc vẫn vật lộn xảy ra sau, ta chia thì quá khứ đơn vào chỗ trống. Điền struggled

6. By the time he graduated from high school, he many had overcome challenges related to his learning difficulties.

Giải thích: By the time + S + V2/ed + … (quá khứ đơn), S + had V3/ed + … (quá khứ hoàn thành) . Điền graduated, had overcome vào chỗ trống

Bài 5

5. Identify and correct ONE mistake in each sentence.

1. After developing my self-discipline, I had noticed a noticeable improvement in my academic performance.

2. Nam's parents had never gave up on him no matter how complicated his condition of autism was.

3. Once I understood my learning difficulties, I started to seek the support I needed.

4. Although Minh spent days cramming all the history lessons, he still failed his exams.

5. Before he had been warned against his aggressive behaviors several times by the disciplinary council, the bully finally got expelled from school.

Lời giải chi tiết:

1. After developing my self-discipline, I noticed a noticeable improvement in my academic performance.

(Sau khi phát triển tính tự kỉ luật, tôi nhận ra sự cải thiện đáng chú ý trong kết quả học tập của mình.)

Giải thích: After + S1 + had V3/ed rút gọn thành After + Ving… nên ở đây ta sẽ sửa had notice thành noticed.

2. Nam's parents had never given up on him no matter how complicated his condition of autism was.

(Bố mẹ Nam chưa bao giờ bỏ mặc cậu dù chứng bệnh tự kỉ của cậu có phức tạp cỡ nào.)

Giải thích: Ta có had never + V3/ed … Ta sửa gave thành given

3. Once I had understood my learning difficulties, I started to seek the support I needed.

(Một khi tôi đã hiểu được những khó khăn trong học tập của mình, tôi bắt đầu tìm kiếm những sự hỗ trợ tôi cần.)

Giải thích: việc hiểu được những khó khăn trong học tập xảy ra trước khi bắt đầu tìm kiếm hỗ trợ, ta sửa understood chọn had understood

4. Although Minh had spent days cramming all the history lessons, he still failed his exams.

(Dù Minh đã dành nhiều ngày học tất cả các bài lịch sử, anh ấy vẫn trượt bài kiểm tra.)

Giải thích: việc dành nhiều ngày học bài xảy ra trước việc Minh tạch bài kiểm tra, mệnh đề sau chia thì      quá khứ đơn, mệnh đề trước chia thì quá khứ hoàn thành, sửa spent thành had spent.

5. After he had been warned against his aggressive behaviors several times by the disciplinary council, the bully finally got expelled from school.

(Sau khi cậu ta bị cảnh cáo bởi những hành vi gây hấn vài lần bởi hội đồng kỷ luật, kẻ bắt nạt cuối cùng cũng bị đuổi khỏi trường.)

Giải thích : Ta thấy mệnh đề đầu tiên chia thì quá khứ hoàn thành, mệnh đề thứ hai chia thì quá khứ đơn, tức là việc ở mệnh đề 1 xảy ra trước việc ở mệnh đề 2. Ta sửa Before thành After.

Bài 6

6. Complete the sentences with your learning abilities / learning difficulties using Past Simple and Past Perfect.

(Hoàn thành các câu sau với các khả năng/khó khăn trong học tập của bạn dùng thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành.)

1. By the time I turned 6, I _____.

2. When I went to primary school, I _____.

3. When I went to primary school, I _____.

4. Before I graduated from secondary school, I _____.

Lời giải chi tiết:

1. By the time I turned 6, I had already learned to ride a bike.

(Đến năm 6 tuổi, tôi đã biết đi xe đạp.)

2. When I went to primary school, I was diagnosed with dyslexia.

(Khi tôi học tiểu học, tôi được chẩn đoán mắc chứng khó đọc.)

3. When I went to primary school, I had already won a prize in crafting competition for kids.

(Khi tôi học tiểu học, tôi đã giành được giải thưởng trong cuộc thi thủ công dành cho trẻ em.)

4. Before I graduated from secondary school, I had overcome my fear of public speaking.

(Trước khi tốt nghiệp trung học, tôi đã vượt qua nỗi sợ nói trước mọi người.)


Cùng chủ đề:

Articles - Unit 9. Learning for life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
Clarifying your thoughts - Unit 6. A multicultural world - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
Giải sách bài tập Tiếng Anh 12 - English Discovery (Cánh buồm)
Grammar - Unit 1. People in history - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
Grammar - Unit 1. People in history - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
Grammar - Unit 2. Live and learn - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
Grammar - Unit 2. Live and learn - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
Grammar - Unit 3. Living spaces - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
Grammar - Unit 3. Living spaces - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
Grammar - Unit 4. Green life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
Grammar - Unit 4. Green life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery