4.5. Grammar - Unit 4. Green life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
1. Add one of the phrases in the box to each sentence to make it more emphatic.2. Complete the text with phrases a-f. 3. Choose the correct option to complete the sentences.
Bài 1
1. Add one of the phrases in the box to each sentence to make it more emphatic.
(Thêm một trong những cụm từ trong hộp vào mỗi câu để khiến nó được nhấn mạnh hơn.)
absolutely |
at all |
on earth |
the question is |
so |
own |
1. It's your own fault you are busy now. You should've done more work last week.
2. If you don't do any exercise, I'm not surprised you feel unwell so often.
3. I'm sorry I was rude to you. I've had a difficult day.
4. Are you going to do it again?
5. I don't know why you didn't call me first to check.
6. I am convinced she is telling the truth.
Lời giải chi tiết:
1. It's your own fault you are busy now. You should've done more work last week.
(Là lỗi của bạn khi giờ bạn bận rộn. Bạn nên làm nhiều việc hơn vào tuần trước.)
2. If you don't do any exercise, I'm not surprised you feel unwell so often at all .
(Nếu bạn không tập thể dục, tôi không ngạc nhiên khi bạn cảm thấy không khỏe thường xuyên như vậy.)
3. I'm sorry I was so rude to you. I've had a difficult day.
(Tôi xin lỗi vì đã thô lỗ với bạn. Tôi đã có một ngày khó khăn.)
4. The question is are you going to do it again?
(Câu hỏi là bạn có làm vậy nữa không?)
5. I don't know on earth why you didn't call me first to check.
(Tôi không biết tại sao bạn không gọi điện cho tôi trước để kiểm tra.)
6. I am absolutely convinced she is telling the truth.
(Tôi hoàn toàn tin rằng cô ấy đang nói sự thật.)
Bài 2
2. Complete the text with phrases a-f.
(Hoàn thành đoạn văn với các cụm từ a – f.)
The Rosetta Mission
(1) d such an exciting space project as the Rosetta mission. Just in case you missed the news. (2) _ land a spacecraft on a comet travelling at 24,600 miles per hour 511 million km from Earth. (3) _ an opportunity to study a comet in such detail. (4) _ the journey to the comet take ten years, but it cost over a billion pounds. (5) _ the unimaginably distant comet is only 2.5 miles wide. Scientists have compared the task to trying to lend on a speeding bullet. (6) _ remind us how advanced science has really become.
a. It's these kinds of achievements that
b. Never before has there been
c. Not only did
d. Rarely has there been
e. What is most amazing is that
f. What scientists managed to do was
Lời giải chi tiết:
1. d |
2. f |
3. b |
4. c |
5. e |
6. a |
The Rosetta Mission
Rarely has there been such an exciting space project as the Rosetta mission. Just in case you missed the news. What scientists managed to do was land a spacecraft on a comet travelling at 24,600 miles per hour 511 million km from Earth. Never before has there been an opportunity to study a comet in such detail. Not only did the journey to the comet take ten years, but it cost over a billion pounds. What is most amazing is that the unimaginably distant comet is only 2.5 miles wide. Scientists have compared the task to trying to lend on a speeding bullet. It's these kinds of achievements that remind us how advanced science has really become.
(Sứ mệnh Rosetta
Hiếm khi có một dự án không gian thú vị như sứ mệnh Rosetta. Chỉ trong trường hợp bạn bỏ lỡ tin tức. Những gì các nhà khoa học đã làm được là hạ cánh một tàu vũ trụ trên một sao chổi di chuyển với tốc độ 24.600 dặm một giờ cách Trái đất 511 triệu km. Chưa bao giờ có cơ hội để nghiên cứu một sao chổi chi tiết như vậy. Không chỉ hành trình đến sao chổi mất mười năm, mà còn tốn hơn một tỷ bảng Anh. Điều đáng kinh ngạc nhất là sao chổi xa đến mức không thể tưởng tượng này chỉ rộng 2,5 dặm. Các nhà khoa học đã so sánh nhiệm vụ này với việc cố gắng cho một viên đạn đang bay với tốc độ cao. Chính những thành tựu như thế này nhắc nhở chúng ta rằng khoa học thực sự đã phát triển đến mức nào.)
Bài 3
3. Choose the correct option to complete the sentences.
1. What was happened/ happened was that I forgot to log out of Facebook and Jo posted this comment.
2. Never have I/ I have been so humiliated in all my life.
3. It's / What's people like him that should be given the most responsible tasks.
4. What I find most unbelievable that is / is that no one saw Becky leaving the party.
5. All we are / are we saying is please give us a chance to explain what happened.
6. What he did was / did he was wander around the streets hoping he would recognise his hotel.
7. Rarely the temperatures have / have the temperatures fallen so low in September.
8. Not only do you / you do ask me for a lot of money, but you lie about why you really need it.
Lời giải chi tiết:
1. happened was |
2. have I |
3. What’s |
4. is that |
5. we are |
6. he did was |
7. have the temperature |
8. do you |
1. What happened was that I forgot to log out of Facebook and Jo posted this comment.
(Chuyện gì đã xảy ra khiến tôi quên đăng xuất khỏi Facebook và Jo đã đăng bình luận này.)
2. Never have I been so humiliated in all my life.
(Chưa bao giờ tôi bị sỉ nhục như vậy trong suốt cuộc đời mình.)
3. What's people like him that should be given the most responsible tasks.
(Những người như anh ta là ai mà lại được giao những nhiệm vụ có trách nhiệm nhất.)
4. What I find most unbelievable that is no one saw Becky leaving the party.
(Điều tôi thấy khó tin nhất là không ai thấy Becky rời khỏi bữa tiệc.)
5. All we are saying is please give us a chance to explain what happened.
(Tất cả những gì chúng tôi muốn nói là hãy cho chúng tôi cơ hội giải thích những gì đã xảy ra.)
6. What he did was wander around the streets hoping he would recognise his hotel.
(Những gì anh ta đã làm là đi lang thang trên phố với hy vọng anh ta sẽ nhận ra khách sạn của mình.)
7. Rarely have the temperatures fallen so low in September.
(Hiếm khi nhiệt độ xuống thấp như vậy vào tháng 9.)
8. Not only do you ask me for a lot of money, but you lie about why you really need it.
(Anh không chỉ xin tôi rất nhiều tiền mà còn nói dối về lý do thực sự anh cần tiền.)
Bài 4
4. Rewrite the story using the words in brackets.
(Viết lại câu chuyện dùng các từ trong ngoặc.)
1. Ryan lost track of time. (happened)
What happened was that Ryan lost track of time.
2. He was distracted by a documentary about a man snowboarding on an iceberg. (it)
3. The film crew flew out to the North Atlantic by helicopter. (did)
4. They dropped the man onto the top of the huge iceberg. (happened)
5. The man only slipped over it for about half a minute, but the shots were amazing. (all)
6. Ryan hadn't ever seen anyone snowboarding in such an unusual place. (never)
7. He found the effort that the whole team made most impressive. (what)
Lời giải chi tiết:
1. What happened was that Ryan lost track of time.
(Chuyện xảy ra là Ryan mất dấu thời gian.)
2. It was by a documentary about a man snowboarding on an iceberg that he was distracted.
(Anh ấy bị phân tâm bởi một bộ phim tài liệu về một người đàn ông trượt tuyết trên một tảng băng trôi.)
3. What the film crew did was fly out to the North Atlantic by helicopter.
(Đoàn làm phim đã bay ra Bắc Đại Tây Dương bằng trực thăng.)
4. All I am say is that the man only slipped over it for about half a minute, but the shots were amazing.
(Tôi chỉ nói rằng người đàn ông đó chỉ trượt qua tảng băng trong khoảng nửa phút, nhưng những cảnh quay thật tuyệt vời.)
5. Never has Ryan seen anyone snowboarding in such an unusual place.
(Ryan chưa bao giờ thấy ai trượt tuyết ở một nơi khác thường như vậy.)
6. What he found the most impressive was the effort that the whole team made.
(Điều anh ấy thấy ấn tượng nhất là nỗ lực của toàn bộ nhóm.)