4.2. Grammar - Unit 4. Green life - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
1. Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets.2. Choose the correct option to explain the meaning of each sentence in italics.3. Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first.
Bài 1
1. Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets.
(Hoàn thành các câu sau với dạng đúng của các động từ trong ngoặc.)
1. I wish I had (have) a longer attention span but, I . . . Oh, er sorry, what was I saying?
2. If only there _____ (be) a pill people could take to get rid of serious illnesses quickly.
3. Sarah wishes her friends _____ (not upload) photos of her to social media sites without asking first.
4. I wish I _____ (not suffer) from insomnia before tests and exams.
5. If only my parents _____ (buy) a sat-nav, we might not get lost so often.
Lời giải chi tiết:
1. had |
2. were |
3. hadn’t uploaded |
4. hadn’t suffered |
5. bought |
1. I wish I had a longer attention span but, I . . . Oh, er sorry, what was I saying?
(Tôi ước mình có khả năng tập trung lâu hơn nhưng, tôi . . . Ồ, xin lỗi, tôi đang nói gì vậy?)
Giải thích: Ta dùng S1 + wish + S + V2/ed (quá khứ đơn) để nói về những mong ước không có thật ở hiện tại. Ta điền had vào chỗ trống.
2. If only there were a pill people could take to get rid of serious illnesses quickly.
(Giá như có một viên thuốc mà mọi người có thể uống để nhanh chóng thoát khỏi những căn bệnh nghiêm trọng.)
Giải thích: Ta dùng If only + S + V2/ed (quá khứ đơn) để nói về những mong ước không có thật ở hiện tại. Ta điền were vào chỗ trống. Chú ý động từ tobe trong giả định bắt buộc chia were.
3. Sarah wishes her friends hadn’t uploaded photos of her to social media sites without asking first.
(Sarah ước bạn bè cô ấy không tải ảnh của cô ấy lên các trang mạng xã hội mà không hỏi trước.)
Giải thích: Ta dùng S1 + wish + S2 + had V3/ed (quá khứ hoàn thành) để nói về những mong ước không có thật ở quá khứ. Ở đây do việc hình ảnh của cô ấy được đăng lên là chuyện đã xảy ra rồi nên ta lùi về thì quá khứ hoàn thành.
4. I wish I didn’t suffer from insomnia before tests and exams.
(Tôi ước mình không bị mất ngủ trước các bài kiểm tra và kỳ thi.)
Giải thích: Việc bị mất ngủ trước các bài thi là một tình trạng kéo dài ở hiện tại, ta giả định ở hiện tại thì lùi về thì quá khứ đơn. Ta dùng S1 + wish + S + V2/ed (quá khứ đơn). Ta điền didn’t suffer vào chỗ trống.
5. If only my parents bought a sat-nav, we might not get lost so often.
(Giá như bố mẹ tôi mua một thiết bị định vị vệ tinh, chúng tôi có thể không bị lạc đường thường xuyên như vậy.)
Giải thích: Ta dùng S1 + wish + S + V2/ed (quá khứ đơn) để nói về những mong ước không có thật ở hiện tại. Ta điền bought vào chỗ trống.
Bài 2
2. Choose the correct option to explain the meaning of each sentence in italics.
(Chọn đáp án đúng để giải thích nghĩa của câu in nghiêng.)
1. If only I had taken on the new role at work.
The speaker did/didn't take on the new role at work.
2. I wish the living expenses in this city weren't so high.
The living expenses in the speaker's city are/aren't high.
3. I wish I’d performed better at the interview.
The speaker did/didn't perform well at the interview.
4. If only my job wasn't so monotonous.
The speaker's job is/isn't monotonous.
5. I wish my contract hadn't expired.
The speaker's contract has / hasn't expired.
Lời giải chi tiết:
1. If only I had taken on the new role at work.
(Giá như tôi đảm nhận vai trò mới ở công ty.)
The speaker didn't take on the new role at work.
(Người nói không đảm nhận vai trò mới ở công ty.)
2. I wish the living expenses in this city weren't so high.
(Tôi ước chi phí sinh hoạt ở thành phố này không quá cao.)
The living expenses in the speaker's city are high.
(Chi phí sinh hoạt ở thành phố của người nói rất cao.)
3. I wish I’d performed better at the interview.
(Tôi ước mình thể hiện tốt hơn trong buổi phỏng vấn.)
The speaker didn't perform well at the interview.
(Người nói không thể hiện tốt trong buổi phỏng vấn.)
4. If only my job wasn't so monotonous.
(Giá như công việc của tôi không quá đơn điệu.)
The speaker's job is monotonous.
(Công việc của người nói thì đơn điệu.)
5. I wish my contract hadn't expired.
(Tôi ước hợp đồng của tôi chưa hết hạn.)
The speaker's contract has expired.
(Hợp đồng của người nói đã hết hạn.)
Bài 3
3. Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first.
(Hoàn thành câu thứ hai sao cho nó cùng nghĩa với câu thứ nhất.)
1. I think you should go home now.
It's time you went home.
2. I would like you to drive instead of me today.
I'd rather you ______ today.
3. I really should have set my alarm for 6.00 am. instead of 7.00 a.m.
If only _____ my alarm an hour earlier.
4. You haven't bought your girlfriend flowers for at least six months.
It's high time _____ flowers.
5. I regret that I didn't learn to swim when I was a child.
I wish I _____ when I was a child.
6. I'd prefer not to sit at the table right next to the entrance.
I’d rather _____ at the table right next to the entrance.
Lời giải chi tiết:
1. I think you should go home now.
(Tôi nghĩ bạn nên về nhà ngay bây giờ.)
It's time you went home .
(Đã đến lúc bạn về nhà rồi.)
Giải thích: Công thức: It’s (high) time + S + V2/ed + …
2. I would like you to drive instead of me today.
I'd rather you drove instead of me today.
(Tôi muốn bạn lái xe thay vì tôi hôm nay.)
Giải thích: Công thức: S1 + rather + S2 + V2/ed + …
3. I really should have set my alarm for 6.00 am. instead of 7.00 a.m.
(Tôi thực sự nên đặt báo thức lúc 6 giờ sáng thay vì 7 giờ sáng.)
If only I had set my alarm an hour earlier.
(Giá như tôi đặt báo thức sớm hơn một giờ.)
Giải thích: Đáng lí ra nên đặt báo thức lúc 6 giờ thay vì 7 giờ, nghĩa là đã đặt báo thức lúc 7 giờ → giả định ở quá khứ. Công thức: If only + S + had V3/ed + … .
4. You haven't bought your girlfriend flowers for at least six months.
(Bạn đã không mua hoa tặng bạn gái trong ít nhất sáu tháng.)
It's high time you bought flowers.
(Đã đến lúc bạn mua hoa rồi.)
Giải thích: Công thức: It’s (high) time + S + V2/ed + …
5. I regret that I didn't learn to swim when I was a child.
(Tôi hối hận vì đã không học bơi khi còn nhỏ.)
I wish I had learnt to swim when I was a child.
(Tôi ước mình đã học bơi khi còn nhỏ.)
Giải thích: Hối hận vì hồi nhỏ đã không học bơi, vậy việc ước hồi nhỏ đã học bơi là giả định trong quá khứ. Công thức: S1 + wish + S2 + had V3/ed + …. .
6. I'd prefer not to sit at the table right next to the entrance.
(Tôi không muốn ngồi ở bàn ngay cạnh lối vào.)
I’d rather not sit at the table right next to the entrance.
(Tôi không muốn ngồi ở bàn ngay cạnh lối vào.)
Giải thích: would prefer not to do sth = would rather not do sth
Bài 4
4. Change the underlined words so that the tense is correct in the second sentence.
(Thay đổi các từ gạch chân để thì trong câu thứ hai đúng.)
1. If only I was more outgoing .
If only I had been more outgoing when I was at school.
2 I wish I could go on holiday .
I wish I _____ last summer.
3. If only we lived in a big city now.
If only we _____ when we were children.
4. I wish I hadn't lived alone at university.
I wish I _____ now.
5. If only I hadn't been so tired that night.
If only I _____ now.
Lời giải chi tiết:
1. If only I had been more outgoing when I was at school.
(Giá như tôi cởi mở hơn khi còn đi học.)
2. I wish I had been able to go on holiday last summer.
(Giá như tôi có thể đi nghỉ vào mùa hè năm ngoái.)
3. If only we had lived in a big city when we were children.
(Giá như chúng ta sống ở một thành phố lớn khi còn nhỏ.)
4. I wish I didn’t live alone now.
(Giá như tôi không sống một mình bây giờ.)
5. If only I weren’t so tired now.
(Giá như tôi không quá mệt mỏi bây giờ.)
Bài 5
5. Complete the messages with the correct form of the words in the box.
(Hoàn thành lời nhắn với dạng đúng của các từ trong hộp.)
can |
invest |
make |
spend |
begin |
explore |
If you love the sea, then Ocean Fans is the website for you.
Sea not Space - jellyfish99 writes:
It’s high time we (1) explored the world's oceans more thoroughly. Amazingly, 95 percent of our waters remain unseen by human eyes. I would rather governments (2) _____ in this than in developing weapons; for example. I wish we (3) _____ concentrate on learning more about what is here on Earth and how to preserve it. The answer to many of our environmental problems could lie beneath the waves - if only we (4) _____ the effort to look.
1 Reply – ocotboy8 writes:
I couldn't agree more, jellyfi$h99. I wish we (5) _____ the billions it took to fight the wars of recent years on preserving the planet and its oceans instead. If only we (6) _____ developing clean energy alternatives earlier, the Earth might now be in a much better state.
Lời giải chi tiết:
1. explored |
2. invested |
3. could |
4. had made |
5. hadn’t spent |
6. began |
If you love the sea, then Ocean Fans is the website for you.
Sea not Space - jellyfish99 writes:
It’s high time we explored the world's oceans more thoroughly. Amazingly, 95 percent of our waters remain unseen by human eyes. I would rather governments invested in this than in developing weapons; for example. I wish we could concentrate on learning more about what is here on Earth and how to preserve it. The answer to many of our environmental problems could lie beneath the waves - if only we had made the effort to look.
1 Reply – ocotboy8 writes:
I couldn't agree more, jellyfish99. I wish we hadn’t spent the billions it took to fight the wars of recent years on preserving the planet and its oceans instead. If only we began developing clean energy alternatives earlier, the Earth might now be in a much better state.
(Nếu bạn yêu biển, thì Ocean Fans là trang web dành cho bạn.
Sea not Space - jellyfish99 viết:
Đã đến lúc chúng ta khám phá đại dương trên thế giới một cách kỹ lưỡng hơn. Thật đáng kinh ngạc, 95 phần trăm vùng nước của chúng ta vẫn chưa được con người nhìn thấy. Tôi muốn các chính phủ đầu tư vào điều này hơn là phát triển vũ khí; ví dụ. Tôi ước chúng ta đầu tư tập trung vào việc tìm hiểu thêm về những gì có trên Trái đất và cách bảo tồn chúng. Câu trả lời cho nhiều vấn đề về môi trường của chúng ta có thể nằm dưới những con sóng - nếu chúng ta nỗ lực để tìm hiểu.
1 Trả lời – ocotboy8 viết:
Tôi hoàn toàn đồng ý, jellyfish99. Tôi ước chúng ta đã không chi hàng tỷ đô la để chiến đấu trong những cuộc chiến tranh trong những năm gần đây để bảo tồn hành tinh và đại dương. Giá như chúng ta bắt đầu phát triển các giải pháp thay thế năng lượng sạch sớm hơn, thì Trái đất hiện có thể ở trong tình trạng tốt hơn nhiều.)