2.4. Grammar - Unit 2. What a waste! - SBT Tiếng Anh 9 English Discovery
1. Choose the correct option. 2. Read the text. Circle the correct option. 3. Write the sentences based on the given words.4. Re-write sentences using question words and to-infinitive verbs.
Bài 1
1. Choose the correct option.
(Chọn phương án đúng.)
1. The local government doesn't know _______ to do with the waste from a factory in the neighbourhood.
a. what
b. where
c. who
d. when
2. She is not aware of _______ she can communicate with to solve the environmental problems in the community.
a. what
b. where
c. when
d. who
3. Can you tell me _______ to discard these plastic bottles? Should I go to the recycling centre?
a. what
b. where
c. who
d. when
4. There is a blackout in my house. I don't know _______ to do with my work. I have a deadline tomorrow.
a. what
b. how
c. who
d. when
5. Is there any idea of _______ to dispose electronic waste? Do we have to send it somewhere?
a. why
b. how
c. who
d. when
Phương pháp giải:
- Who: Hỏi về người (ai)
- Where: Hỏi về nơi chốn, địa điểm (ở đâu)
- When: Hỏi về thời gian (khi nào)
- Why: Hỏi về lý do (tại sao)
- How: Hỏi về cách thức (như thế nào)
Lời giải chi tiết:
1. a |
2. d |
3. b |
4. a |
5. b |
1. The local government doesn't know what to do with the waste from a factory in the neighbourhood.
(Chính quyền địa phương không biết phải làm gì với rác thải từ một nhà máy trong khu phố.)
2. She is not aware of who she can communicate with to solve the environmental problems in the community.
(Cô ấy không biết mình có thể liên lạc với ai để giải quyết các vấn đề về môi trường trong cộng đồng.)
3. Can you tell me where to discard these plastic bottles? Should I go to the recycling centre?
(Bạn có thể cho tôi biết phải vứt những chai nhựa này ở đâu không? Tôi có nên đến trung tâm tái chế không?)
4. There is a blackout in my house. I don't know what to do with my work. I have a deadline tomorrow.
(Nhà tôi bị mất điện. Tôi không biết phải làm gì với công việc của mình. Tôi có hạn chót vào ngày mai.)
5. Is there any idea of how to dispose of electronic waste? Do we have to send it somewhere?
(Có ý tưởng nào về cách xử lý rác thải điện tử không? Chúng ta có phải gửi chúng đi đâu không?)
Bài 2
2. Read the text. Circle the correct option.
(Đọc văn bản. Khoanh tròn lựa chọn đúng.)
If you do not know what to do with your clothes, here are a few tips for you:
1. You can swap your old clothes with your friends. Do you know who/when/where/what to swap with?
2. You can trade your clothes for cash at a local market. Do you know what/when/who/where to go?
3. You can donate your clothes to charity. Do you know who/what/where/when to do?
4. You can repair instead of replacing your wardrobe with new clothes. Do you know how/ where/who/what to do it?
5. You can send your clothes to recycling spots in your community. Do you know how/where/ when/what to go to?
Phương pháp giải:
- Who: Hỏi về người (ai)
- Where: Hỏi về nơi chốn, địa điểm (ở đâu)
- When: Hỏi về thời gian (khi nào)
- Why: Hỏi về lý do (tại sao)
- How: Hỏi về cách thức (như thế nào)
Lời giải chi tiết:
1. who |
2. where |
3. where |
4. how |
5. where |
If you do not know what to do with your clothes, here are a few tips for you:
1. You can swap your old clothes with your friends. Do you know who to swap with?
2. You can trade your clothes for cash at a local market. Do you know where to go?
3. You can donate your clothes to charity. Do you know where to do?
4. You can repair instead of replacing your wardrobe with new clothes. Do you know how to do it?
5. You can send your clothes to recycling spots in your community. Do you know where to go to?
Tạm dịch:
Nếu bạn không biết phải làm gì với quần áo của mình, đây là một số mẹo dành cho bạn:
1. Bạn có thể trao đổi quần áo cũ với bạn bè. Bạn có biết nên trao đổi với ai không?
2. Bạn có thể đổi quần áo lấy tiền mặt tại một khu chợ địa phương. Bạn có biết phải đến đâu không?
3. Bạn có thể quyên góp quần áo của mình cho tổ chức từ thiện. Bạn có biết phải làm gì không?
4. Bạn có thể sửa quần áo thay vì thay thế tủ quần áo của mình bằng quần áo mới. Bạn có biết cách thực hiện không?
5. Bạn có thể gửi quần áo của mình đến các điểm tái chế trong cộng đồng của bạn. Bạn có biết phải đến đâu không?
Bài 3
3. Write the sentences based on the given words.
(Viết câu dựa trên những từ cho sẵn.)
1. We/not/know/who/support/ next campaign.
________________________________________________________________
2. I/not confident/how/reduce / carbon footprint/ our city.
________________________________________________________________
3. Teenagers / often wonder / what/do/future careers.
________________________________________________________________
4. Jack/cannot / decide / whether / recycle / or / dispose / these plastic bags.
________________________________________________________________
5. She asked/how/use/washing machine / her own house.
________________________________________________________________
Lời giải chi tiết:
1. We do not know who to support in the next campaign. (Chúng tôi không biết nên ủng hộ ai trong chiến dịch tiếp theo.)
2. I am not confident about how to reduce the carbon footprint in our city. (Tôi không tự tin về cách giảm lượng khí thải carbon ở thành phố của chúng tôi.)
3. Teenagers often wonder what to do for their future careers. (Thanh thiếu niên thường tự hỏi nên làm gì cho sự nghiệp tương lai của mình.)
4. Jack cannot decide whether to recycle or dispose of these plastic bags. (Jack không thể quyết định nên tái chế hay vứt bỏ những chiếc túi nhựa này.)
5. She asked how to use the washing machine in her own house. (Cô ấy hỏi cách sử dụng máy giặt trong nhà mình.)
Bài 4
4. Re-write sentences using question words and to-infinitive verbs.
(Viết lại câu sử dụng từ để hỏi và động từ nguyên thể có to.)
1. Many countries are struggling about what they should do to protect endangered animals.
________________________________________________________________
2. "When should we clean up the river near our house, Bình?", Trúc Anh asked.
________________________________________________________________
3. Tú Anh does not know where she could send her old clothes to recycle.
________________________________________________________________
4. Local people are wondering when they can use the sky train to travel around the city.
________________________________________________________________
5. I am not clear about different ways to save water.
________________________________________________________________
6. We must find out what we will do to protect our city from air pollution.
________________________________________________________________
Lời giải chi tiết:
1. Many countries are struggling about what they should do to protect endangered animals.
(Nhiều quốc gia đang vật lộn với việc họ nên làm gì để bảo vệ các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng.)
=> Many countries are struggling with what to do to protect endangered animals.
(Nhiều quốc gia đang vật lộn với việc họ nên làm gì để bảo vệ các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng.)
2. "When should we clean up the river near our house, Bình?", Trúc Anh asked.
("Khi nào chúng ta nên làm sạch dòng sông gần nhà mình, Bình?", Trúc Anh hỏi.)
=> Trúc Anh asked Bình when to clean up the river near their house.
(Trúc Anh hỏi Bình khi nào thì làm sạch dòng sông gần nhà mình.)
3. Tú Anh does not know where she could send her old clothes to recycle.
(Tú Anh không biết mình có thể gửi quần áo cũ của mình đi tái chế ở đâu.)
=> Tú Anh does not know where to send her old clothes to recycle.
(Tú Anh không biết mình nên gửi quần áo cũ của mình đi tái chế ở đâu.)
4. Local people are wondering when they can use the sky train to travel around the city.
(Người dân địa phương đang tự hỏi khi nào họ có thể sử dụng tàu điện trên cao để đi lại trong thành phố.)
=> Local people are wondering when to use the sky train to travel around the city.
(Người dân địa phương đang tự hỏi khi nào thì sử dụng tàu điện trên cao để đi lại trong thành phố.)
5. I am not clear about different ways to save water.
(Tôi không rõ về những cách khác nhau để tiết kiệm nước.)
=> I am not clear about how to save water.
(Tôi không rõ về cách tiết kiệm nước.)
6. We must find out what we will do to protect our city from air pollution.
(Chúng ta phải tìm ra những gì chúng ta sẽ làm để bảo vệ thành phố của mình khỏi ô nhiễm không khí.)
=> We must find out what to do to protect our city from air pollution.
(Chúng ta phải tìm ra những gì cần làm để bảo vệ thành phố của mình khỏi ô nhiễm không khí.)