Grammar - Unit 4. Urbanisation - SBT Tiếng Anh 12 Global Success — Không quảng cáo

Giải sách bài tập Tiếng Anh 12 - Global Success (Kết nối tri thức) Unit 4. Urbanisation


Grammar - Unit 4. Urbanisation - SBT Tiếng Anh 12 Global Success

1 Circle the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions. 2 Circle the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Bài 1

1 Circle the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

(Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau.)

1. This is the second time I ________ this city. I have noticed a lot of changes here.

A. have visited

B. visit

C. visited

D. had visited

2. Starting her own business is the best decision my sister ________ in her life.

A. has never made

B. has ever made

C. makes

D. had

3. Leaving the countryside to live in a crowded city is the worst decision he ________ in his life.

A has

B. makes

C. has made

D. gets

4. This is the first time we ________ such an interesting talk about urbanisation in Viet Nam.

A. listen to

B. had listened to

C. listened to

D. have listened to

5. Due to rapid urbanisation, our city is becoming ________.

A. bigger and bigger

B. big and bigger

C. bigger and big

D. big and big

6. It is getting ________ difficult for young people to find jobs if they don't have any skills.

A. much and more

B. more and more

C. more and much

D. much and much

7. The more people move to the big city, ________ pollution becomes.

A. the more

B. worse

C. the worse

D. the worst

8. After only a month, my brother got bored at work and found his job ________ attractive.

A. the least

B. more or less

C. more and more

D. less and less

Lời giải chi tiết:

1. A

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành “this is the second time” (đây là lần thứ 2) => Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành chủ ngữ số nhiều: S + have V3/ed.

This is the second time I have visited this city. I have noticed a lot of changes here.

(Đây là lần thứ hai tôi đến thăm thành phố này. Tôi đã nhận thấy rất nhiều thay đổi ở đây.)

Chọn A

2. B

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành “ever” (từng) => Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành chủ ngữ số ít: S + has + ever + V3/ed.

Starting her own business is the best decision my sister has ever made in her life.

(Bắt đầu công việc kinh doanh riêng là quyết định đúng đắn nhất mà chị tôi từng đưa ra trong đời.)

Chọn B

3. C

Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động tính từ quá khứ đến hiện tại, có thể đã hoàn thành hoặc vẫn tiếp tục.

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành chủ ngữ số ít: S + has V3/ed.

Leaving the countryside to live in a crowded city is the worst decision he has made in his life.

(Rời quê đến sống ở thành phố đông đúc là quyết định tồi tệ nhất mà anh từng đưa ra trong cuộc đời.)

Chọn C

4. D

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành “this is the first time” (đây là lần thứ nhất) => Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành chủ ngữ số nhiều: S + have V3/ed.

This is the first time we have listened to such an interesting talk about urbanisation in Viet Nam.

(Đây là lần đầu tiên chúng tôi được nghe một buổi nói chuyện thú vị như vậy về vấn đề đô thị hóa ở Việt Nam.)

Chọn D

5. A

Cấu trúc so sánh lũy tiến (càng ngày càng) với tính từ ngắn: adj + er + and + adj + er

Due to rapid urbanisation, our city is becoming bigger and bigger .

(Do tốc độ đô thị hóa nhanh chóng, thành phố của chúng ta ngày càng trở nên lớn hơn.)

Chọn A

6. B

Cấu trúc so sánh lũy tiến (càng ngày càng) với tính từ dài: more and more + tính từ dài.

It is getting more and more difficult for young people to find jobs if they don't have any skills.

(Càng ngày càng khó tìm được việc làm cho những người trẻ nếu họ không có kỹ năng.)

Chọn B

7. C

Cấu trúc so sánh đồng tiến (càng…càng) : so sánh hơn +  S + V, so sánh hơn + S + V.

The more people move to the big city, the worse pollution becomes.

(Càng nhiều người di chuyển đến thành phố lớn, tình trạng ô nhiễm càng trở nên tồi tệ hơn.)

Chọn C

8. D

A. the least: ít nhất

B. more or less: nhiều hay ít

C. more and more: ngày càng nhiều

D. less and less: ngày càng ít đi

Cấu trúc so sánh lũy tiến (càng ngày càng) với tính từ dài: more and more / less or less + tính từ dài.

After only a month, my brother got bored at work and found his job less and less attractive.

(Chỉ sau một tháng, anh trai tôi chán công việc và thấy công việc của mình ngày càng kém hấp dẫn.)

Chọn D

Bài 2

2 Circle the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

(Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra phần gạch chân cần sửa trong mỗi câu hỏi sau.)

1. This is the first time I had taken a photo of this rare animal in the wild.

2. The most we use our personal vehicles, the more we pollute the environment.

3. What is the most expensive present that you have ever give to someone?

4. That is the second time I have went to the new shopping centre .

5. Much and more high-rise buildings are being built in our city.

6. Finding a stable job in the city is getting more and most difficult.

7. The little developed a country is, the higher the unemployment rate is

8. Singapore is the most modern city I had ever visited .

Lời giải chi tiết:

1. C

Lỗi sai: had taken => have taken

Giải thích: Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành “this is the first time” (đây là lần thứ nhất) => Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành chủ ngữ số nhiều: S + have V3/ed.

Câu hoàn chỉnh: This is the first time I have taken a photo of this rare animal in the wild.

(Đây là lần đầu tiên tôi chụp ảnh loài động vật quý hiếm này trong tự nhiên.)

Chọn C

2. A

Lỗi sai: most => more

Giải thích: Cấu trúc so sánh đồng tiến (càng…càng ) : so sánh hơn +  S + V, so sánh hơn + S + V.

Câu hoàn chỉnh: The more we use our personal vehicles, the more we pollute the environment.

(Càng sử dụng phương tiện cá nhân nhiều thì chúng ta càng gây ô nhiễm môi trường.)

Chọn A

3. D

Lỗi sai: give => given

Giải thích: Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành “ever” (từng) => Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành chủ ngữ số nhiều dạng câu hỏi: have + S + ever + V3/ed?

Câu hoàn chỉnh: What is the most expensive present that you have ever given to someone?

(Món quà đắt nhất mà bạn từng tặng cho ai đó là gì?)

Chọn D

4. C

Lỗi sai: went => gone

Giải thích: Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành “this is the second time” (đây là lần thứ hai) => Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành chủ ngữ số nhiều: S + have V3/ed.

Câu hoàn chỉnh: That is the second time I have gone to the new shopping centre.

(Đó là lần thứ hai tôi đến trung tâm mua sắm mới.)

Chọn C

5. A

Lỗi sai: much => more

Giải thích: Cấu trúc so sánh lũy tiến (càng ngày càng) với danh từ: more and more + danh từ.

Câu hoàn chỉnh: More and more high-rise buildings are being built in our city.

(Ngày càng có nhiều tòa nhà cao tầng được xây dựng ở thành phố của chúng ta.)

Chọn A

6. D

Lỗi sai: most => more

Giải thích: Cấu trúc so sánh lũy tiến (càng ngày càng) với tính từ dài: more and more + tính từ dài.

Câu hoàn chỉnh: Finding a stable job in the city is getting more and more difficult.

(Tìm một công việc ổn định ở thành phố ngày càng khó khăn hơn.)

Chọn D

7. A

Lỗi sai: little => less

Giải thích:

- Cấu trúc so sánh đồng tiến (càng…càng) : so sánh hơn +  S + V, so sánh hơn + S + V.

- “little” có dạng so sánh hơn là “less” (ít hơn)

Câu hoàn chỉnh: The less developed a country is, the higher the unemployment rate is.

(Nước càng kém phát triển thì tỷ lệ thất nghiệp càng cao)

Chọn A

8. C

Lỗi sai: had => have

Giải thích: Giải thích: Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành “ever” (từng) => Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành chủ ngữ số nhiều: S + have + ever + V3/ed?

Câu hoàn chỉnh: Singapore is the most modern city I have ever visited .

(Singapore là thành phố hiện đại nhất mà tôi từng đến thăm.)

Chọn C

Bài 3

3 Write what you would say in these situations. Start with 'It', 'This', or 'That' and use the words in brackets.

(Viết những gì bạn sẽ nói trong những tình huống này. Bắt đầu bằng 'It', 'This' hoặc 'That' và sử dụng các từ trong ngoặc.)

1. You are visiting a museum. You have never visited it before. (first time)

______________________________________________________

2. You are seeing a very tall building. You have never seen a building taller than this one. (tallest)

______________________________________________________

3. You are staying at a hotel where you have stayed twice before. (third time)

______________________________________________________

4. You are in Thailand for the first time in your life. (first time)

______________________________________________________

Phương pháp giải:

- Cấu trúc viết câu với “this is the first/second…time” (đây là lần thú nhất / thứ hai…) : This is the first/second…time + S + have / has + V3/ed.

- Cấu trúc viết câu với thì hiện tại hoàn thành có “ever” (từng) và so sánh nhất: S1 + tobe + so sánh nhất + that + S + have/has + ever + V3/ed.

Lời giải chi tiết:

1. You are visiting a museum. You have never visited it before.

(Bạn đang đến thăm một viện bảo tàng. Bạn chưa bao giờ ghé thăm nó trước đây.)

This is the first time I have visited this museum.

(Đây là lần đầu tiên tôi đến thăm bảo tàng này.)

2. You are seeing a very tall building. You have never seen a building taller than this one.

(Bạn đang nhìn thấy một tòa nhà rất cao. Bạn chưa bao giờ nhìn thấy một tòa nhà cao hơn tòa nhà này.)

This is the tallest building I have ever seen.

(Đây là tòa nhà cao nhất tôi từng thấy.)

3. You are staying at a hotel where you have stayed twice before.

(Bạn đang ở tại khách sạn mà bạn đã từng ở hai lần trước đó.)

This is the third time I have stayed at this hotel.

(Đây là lần thứ ba tôi ở khách sạn này.)

4. You are in Thailand for the first time in your life.

(Bạn đến Thái Lan lần đầu tiên trong đời.)

This is the first time I have been to Thailand.

(Đây là lần đầu tiên tôi đến Thái Lan.)

Bài 4

4 Rewrite the sentences without changing their meanings. Use the phrases in brackets.

(Viết lại câu mà không làm thay đổi nghĩa của chúng. Sử dụng các cụm từ trong ngoặc.)

1. When the public transport is more reliable, fewer people use private cars. (The more... the fewer)

______________________________________________________

2. More people live in big cities, so houses become more expensive. (The more... the more)

______________________________________________________

3. We work harder, so we can finish sooner. (The harder... the sooner)

______________________________________________________

4. We clear more land for buildings, so we have less land for farming. (The more... the less)

______________________________________________________

Phương pháp giải:

Cấu trúc viết câu với so sánh đồng tiến (càng …, càng…) : The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V.

Lời giải chi tiết:

1. When the public transport is more reliable, fewer people use private cars.

(Khi phương tiện giao thông công cộng đáng tin cậy hơn, ít người sử dụng ô tô cá nhân hơn.)

The more reliable the public transport is, the fewer people use private cars.

(Phương tiện giao thông công cộng càng đáng tin cậy thì càng ít người sử dụng ô tô cá nhân.)

2. More people live in big cities, so houses become more expensive.

(Ngày càng có nhiều người sống ở các thành phố lớn nên giá nhà trở nên đắt đỏ hơn.)

The more people live in big cities, the more expensive houses become.

(Càng có nhiều người sống ở các thành phố lớn, những ngôi nhà càng trở nên đắt đỏ.)

3. We work harder, so we can finish sooner.

(Chúng ta làm việc chăm chỉ hơn để có thể hoàn thành sớm hơn.)

The harder we work, the sooner we can finish.

(Chúng ta càng làm việc chăm chỉ thì chúng ta càng có thể hoàn thành sớm.)

4. We clear more land for buildings, so we have less land for farming.

(Chúng ta khai thác nhiều đất hơn để xây dựng nên chúng ta có ít đất trồng trọt hơn.)

The more land we clear for buildings, the less land we have for farming.

(Càng có nhiều đất để xây nhà thì chúng ta càng có ít đất để trồng trọt.)


Cùng chủ đề:

Giải sách bài tập Tiếng Anh 12 - Global Success (Kết nối tri thức)
Grammar - Unit 1. Life stories we admire - SBT Tiếng Anh 12 Global Success
Grammar - Unit 2. A multicultural world - SBT Tiếng Anh 12 Global Success
Grammar - Unit 3. Green living - SBT Tiếng Anh 12 Global Success
Grammar - Unit 4. Urbanisation - SBT Tiếng Anh 12 Global Success
Grammar - Unit 5. The world of work - SBT Tiếng Anh 12 Global Success
Grammar - Unit 6. Artificial intelligence - SBT Tiếng Anh 12 Global Success
Grammar - Unit 7. The world of mass media - SBT Tiếng Anh 12 Global Success
Grammar - Unit 8. Wildlife conservation - SBT Tiếng Anh 12 Global Success
Grammar - Unit 9. Career paths - SBT Tiếng Anh 12 Global Success