Processing math: 100%

Làm quen với phép chia đa thức — Không quảng cáo

Lý thuyết Toán lớp 7 Lý thuyết Phép chia đa thức một biến Toán 7


Làm quen với phép chia đa thức

Làm quen với phép chia đa thức

a) Phép chia hết:

Cho hai đa thức A và B với B0. Nếu có một đa thức Q sao cho A = B . Q thì ta có phép chia hết:

A:B=Q hay AB=Q, trong đó:

A là đa thức bị chia

B là đa thức chia

Q là đa thức thương (gọi tắt là thương).

Ta nói, đa thức A chia hết cho đa thức B.

Ví dụ: Đa thức A = -2x 3 chia hết cho đa thức B = 3x 2 vì ta thấy -2x 3 = 3x 2 .23x.

Ta có thể viết: 2x3:(3x2)=23x hay 2x33x2=23x.

b) Quy tắc chia đơn thức cho đơn thức:

Cho hai đơn thức axmbxn(m,nN;a,bR;b0). Khi đó nếu mn thì phép chia axm cho bxn là phép chia hết và axm:bxn=ab.xmn.

Quy ước: x0=1.


Cùng chủ đề:

Hình lăng trụ đứng tứ giác, diện tích xung quanh, thể tích hình lăng trụ đứng tứ giác
Hình lập phương, diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích hình lập phương
Khái niệm số hữu tỉ - Số đối của một số hữu tỉ
Khái niệm số thực
Khái niệm đa thức một biến
Làm quen với phép chia đa thức
Làm tròn số thập phân căn cứ vào độ chính xác cho trước
Lũy thừa của lũy thừa
Lũy thừa với số mũ tự nhiên, cơ số, số mũ
Lý thuyết Toán lớp 7
Lý thuyết Toán lớp 7 Lý thuyết Làm quen với biến cố Toán 7