Language focus: Present and past passive: Affirmative and negative - Unit 8. On screen - SBT Tiếng Anh 8 Friends Plus — Không quảng cáo

Giải sách bài tập Tiếng Anh 8 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo) Unit 8. On screen


Language focus: Present and past passive: affirmative and negative - Unit 8. On screen - SBT Tiếng Anh 8 Friends Plus

1 Complete the table with the words. 2 Write sentences using the present or past passive. 3 Rewrite the sentences using the passive. Start each sentence with the words in bold.4 Complete the blog post with the correct form of the verbs in brackets.

Bài 1

1 Complete the table with the words.

(Hoàn thành bảng với các từ.)

Lời giải chi tiết:

Bài 2

2 Write sentences using the present or past passive.

(Viết câu sử dụng thì hiện tại hoặc quá khứ bị động.)

This film / make / in New Zealand last year (past)

This film was made in New Zealand last year.

(Bộ phim này được thực hiện ở New Zealand vào năm ngoái.)

1 Many films / download / every day (present)

………………………………………………………………………..

2 The actors /not tell / the plot until the first day of work (past)

………………………………………………………………………..

3 Actors/ not allow / to talk about the films until they are released (present)

………………………………………………………………………..

4 Film stars/know / all around the world (present)

………………………………………………………………………..

5 All the food on the set / eat / by the workers (past)

………………………………………………………………………..

6 Some critics/pay / to write good reviews of the films (past)

………………………………………………………………………..

Lời giải chi tiết:

1 Many films are downloaded every day.

(Nhiều phim được tải xuống mỗi ngày.)

2 The actors weren’t told the plot until the first day of work.

(Các diễn viên không được biết cốt truyện cho đến ngày làm việc đầu tiên.)

3 Actors aren’t allowed to talk about the films until they are released.

(Diễn viên không được phép nói về phim cho đến khi phim ra mắt.)

4 Film stars are known all around the world.

(Ngôi sao điện ảnh được cả thế giới biết đến.)

5 All the food on the set was eaten by the workers.

(Tất cả đồ ăn trên phim trường đều do công nhân ăn hết.)

6 Some critics were paid to write good reviews of the films.

(Một số nhà phê bình được trả tiền để viết những đánh giá tốt về các bộ phim.)

Bài 3

3 Rewrite the sentences using the passive. Start each sentence with the words in bold.

(Viết lại câu sử dụng thể bị động. Bắt đầu mỗi câu bằng những từ in đậm.)

1 They didn't pay the actors on time.

(Họ không trả lương cho diễn viên đúng hạn.)

………………………………………………………………………..

2 Someone broke these plates in the restaurant.

(Ai đó đã làm vỡ những chiếc đĩa này trong nhà hàng.)

………………………………………………………………………..

3 We don't speak Russian in this shop.

(Chúng tôi không nói tiếng Nga trong cửa hàng này.)

………………………………………………………………………..

4 They didn't tell Amy about this!

(Họ không nói với Amy về điều này!)

………………………………………………………………………..

5 They give special visitors a blue ticket.

(Họ tặng những vị khách đặc biệt một tấm vé màu xanh.)

………………………………………………………………………..

Lời giải chi tiết:

1 The actors weren’t paid on time.

(Các diễn viên không được trả lương đúng hạn.)

2 These plates were broken in the restaurant.

(Những chiếc đĩa này đã bị vỡ trong nhà hàng.)

3 Russian isn’t spoken in this shop.

(Tiếng Nga không được nói ở cửa hàng này.)

4 Amy wasn’t told about this.

(Amy đã không được thông báo về điều này.)

5 Special visitors are given a blue ticket.

(Du khách đặc biệt được tặng một vé màu xanh.)

Bài 4

4 Complete the blog post with the correct form of the verbs in brackets.

(Hoàn thành bài viết blog với dạng đúng của động từ trong ngoặc.)

Coming soon to a cinema near you!

Every film that I made (make) these days has a short advertising video known as a 'trailer’. A huge amount of money 1 ………..(spend) on trailars, and they often 2 ………… (become) famous, too.

Film trailers 3 ……….. (know) for showing the best bits of the film. So in 2012, three American comedians 4 ……………. (decide) to start making adverts to show the worst bits of films. They 5 ………….. (call) 'Honest Trailers’. The first one 6 ……………. (make) for Star Wars and it quickly went viral. Between 2012 and 2015, one hundred Honest Trailers 7 ………… (post) on YouTube, and these 8 …………. (view) by over thirty million people.

Lời giải chi tiết:

Đoạn văn hoàn chỉnh:

Coming soon to a cinema near you!

Every film that I made (make) these days has a short advertising video known as a 'trailer’. A huge amount of money 1 is spent on trailers, and they often 2 become famous, too.

Film trailers 3 are known for showing the best bits of the film. So in 2012, three American comedians 4 decided to start making adverts to show the worst bits of films. They 5 were called 'Honest Trailers’. The first one 6 was made for Star Wars and it quickly went viral. Between 2012 and 2015, one hundred Honest Trailers 7 were posted on YouTube, and these 8 were viewed by over thirty million people.

Tạm dịch:

Sắp có rạp chiếu phim gần bạn!

Mỗi bộ phim tôi làm hiện nay đều có một video quảng cáo ngắn được gọi là 'đoạn giới thiệu'. Một số tiền khổng lồ được chi cho những chuyến đi đầu tiên và chúng cũng thường trở nên nổi tiếng.

Trailer phim 3 được biết đến là nơi thể hiện những chi tiết hay nhất của phim. Vì vậy, vào năm 2012, ba diễn viên hài người Mỹ đã quyết định bắt đầu thực hiện quảng cáo để thể hiện những đoạn phim tệ nhất. 5 người họ được gọi là 'Người kéo xe trung thực'. Phần 6 đầu tiên được làm cho Star Wars và nó nhanh chóng lan truyền. Từ năm 2012 đến năm 2015, 100 Đoạn giới thiệu trung thực 7 đã được đăng trên YouTube và 8 đoạn này đã được hơn 30 triệu người xem.

Bài 5

5 Write about a TV programme that you like. Use the present and past passive forms of the verbs and your own ideas.

(Viết về một chương trình truyền hình mà bạn thích. Sử dụng dạng thụ động hiện tại và quá khứ của động từ và ý tưởng của riêng bạn.)

It was made in the USA... (Nó được sản xuất ở Mỹ...)

Lời giải chi tiết:

Rap Việt is one of my most favorite TV programmes. It is shown at 9.15 p.m on VTV3 every Saturday evening. The purpose of the programme is to seek talented rappers to be aired on Vietnamese television. Rap Việt features not only renowned MC Trấn Thành as host but also iconic Vietnamese rappers like JustaTee, Rhymastic, Wowy, Binz, and Suboi as judges and coaches for the show. The programme allows contestants to compete in battle raps, which are of course limited in words. Moreover, each performance of contestants brings meaningful messages such as environmental protection, patriotism, love and so on. Viewers can really see the true peak of rap, as the genre is developed through underground battles, so this programme is interesting to me.

(Rap Việt là một trong những chương trình truyền hình tôi yêu thích nhất. Chương trình này được chiếu lúc 21h15 trên kênh VTV3 vào tối thứ bảy hàng tuần. Mục đích của chương trình là tìm kiếm những rapper tài năng sẽ được lên sóng truyền hình Việt Nam. Rap Việt không chỉ có sự góp mặt của MC nổi tiếng Trấn Thành trong vai trò người dẫn chương trình mà còn có những rapper đình đám của Việt Nam như JustaTee, Rhymastic, Wowy, Binz và Suboi trong vai trò giám khảo và huấn luyện viên cho chương trình. Chương trình cho phép các thí sinh thi đấu trong các cuộc so tài về rap, tất nhiên là giới hạn về từ ngữ. Hơn nữa, mỗi phần trình diễn của các thí sinh đều mang đến những thông điệp ý nghĩa như bảo vệ môi trường, yêu nước, tình yêu đôi lưas ... Người xem thực sự có thể chứng kiến đỉnh cao thực sự của rap, vì thể loại này được phát triển thông qua các cuộc chiến ngầm, do đó chương trình này rất thú vị đối với tôi.)


Cùng chủ đề:

Language focus practice - Unit 6 - SBT Tiếng Anh 8 Friends Plus
Language focus practice - Unit 7 - SBT Tiếng Anh 8 Friends Plus
Language focus practice - Unit 8 - SBT Tiếng Anh 8 Friends Plus
Language focus: Can, could, be able to - Unit 6. Learn - SBT Tiếng Anh 8 Friends Plus
Language focus: Have to / need to / must / should - Unit 6. Learn - SBT Tiếng Anh 8 Friends Plus
Language focus: Present and past passive: Affirmative and negative - Unit 8. On screen - SBT Tiếng Anh 8 Friends Plus
Language focus: Present and past passive: Questions - Unit 8. On screen - SBT Tiếng Anh 8 Friends Plus
Language focus: Reported speech - Unit 7. Big ideas - SBT Tiếng Anh 8 Friends Plus
Language focus: The second conditional - Unit 7. Big ideas - SBT Tiếng Anh 8 Friends Plus
Language focus: Will and be going to - Future continuous - Unit 5. Years ahead - SBT Tiếng Anh 8 Friends Plus
Natural features - Unit 3. Adventure - SBT Tiếng Anh 8 Friends Plus