Language focus: will and be going to - Future continuous - Unit 5. Years ahead - SBT Tiếng Anh 8 Friends Plus
1 Are the sentences predictions (P) or plans / intentions (PI)? Write P or Pl. 2 Write sentences using will or be going to. 3 Complete the sentences with the correct future continuous form of the verbs.4 Correct the phrases.
Bài 1
1 Are the sentences predictions (P) or plans / intentions (PI)? Write P or Pl.
(Là câu dự đoán (P) hay kế hoạch/ý định (PI)? Viết P hoặc Pl.)
I'm going to see Mark tomorrow. PI
The weather won't be very nice. P
1 Ian isn't going to go out until after his exams. ........
(Ian sẽ không ra ngoài cho đến khi kết thúc kỳ thi.)
2 What are you going to do next weekend? ........
(Bạn định làm gì vào cuối tuần tới?)
3 What will the weather be like on Friday?.......
(Thời tiết ngày thứ Sáu sẽ như thế nào?)
4 We're going to stop for dinner in an hour. ........
(Chúng ta sẽ dừng lại ăn tối trong một giờ nữa.)
5 The price of food will continue to rise. ........
(Giá thực phẩm sẽ tiếp tục tăng.)
6 When do you think your train will get here?........
(Bạn nghĩ khi nào tàu của bạn sẽ đến đây?)
Lời giải chi tiết:
Bài 2
2 Write sentences using will or be going to .
(Viết câu sử dụng will hoặc be going to.)
I think / I / be / home late
I think I will be home late.
(Tôi nghĩ tôi sẽ về nhà muộn.)
1 Stella is studying medicine at university. she / be / a doctor
…………………………………………………………………..
2 we / not / get married / this year 31 /probably / move abroad / one day
…………………………………………………………………..
4 how /schools /change/ in the future / ?
…………………………………………………………………..
5 Alex / travel around Europe / next month
…………………………………………………………………..
Lời giải chi tiết:
1 Stella is studying medicine at university. She is going to be a doctor.
(Stella đang học y khoa tại trường đại học. Cô ấy sẽ trở thành bác sĩ.)
2 We aren’t going to get married this year.
(Chúng ta sẽ không kết hôn trong năm nay.)
3 I will probably move abroad one day.
(Có lẽ một ngày nào đó tôi sẽ chuyển ra nước ngoài.)
4 How will schools change in the future?
(Trường học sẽ thay đổi như thế nào trong tương lai?)
5 Alex is going to travel around Europe next month.
(Alex sẽ đi du lịch vòng quanh châu Âu vào tháng tới.)
Bài 3
3 Complete the sentences with the correct future continuous form of the verbs.
(Hoàn thành câu với dạng tương lai tiếp diễn chính xác của động từ.)
I've got a history test tomorrow, so I 'll be studying tonight.
(Ngày mai tôi có bài kiểm tra lịch sử nên tối nay tôi sẽ học.)
1 ……….. you …………. that film later tonight?
2 Adriana ………….. home at four o’clock. She’ll still be at school.
3 ………….. they …………… in town at 11.30 tomorrow?
4 I can't tidy my room after dinner. I ………….my friend then.
5 I ………… some time out around nine o'clock I'll go online then.
6 My parents. ……………. dinner tonight, so we're going to get a takeaway.
Lời giải chi tiết:
1 Will you be watching that film later tonight?
(Tối nay bạn có xem phim đó không?)
2 Adriana will be arriving home at four o’clock. She’ll still be at school.
(Adriana sẽ về đến nhà lúc 4 giờ. Cô ấy vẫn sẽ ở trường.)
3 Will they be taking in town at 11.30 tomorrow?
(Họ sẽ đến thị trấn lúc 11 giờ 30 ngày mai phải không?)
4 I can't tidy my room after dinner. I will be shopping my friend then.
(Tôi không thể dọn phòng sau bữa tối. Lúc đó tôi sẽ gọi cho bạn tôi.)
5 I will be calling some time out around nine o'clock. I'll go online then.
(Tôi sẽ gọi điện vào khoảng chín giờ. Sau đó tôi sẽ lên mạng.)
6 My parents won’t be making dinner tonight, so we're going to get a takeaway.
(Tối nay bố mẹ tôi sẽ không nấu bữa tối nên chúng tôi sẽ đi mua đồ mang về.)
Bài 4
4 Correct the phrases.
(Sửa các cụm từ.)
In 1900, an engineer called
John Elfreth Watkins
asked himself, "What
we will
will we
be doing in 100 years? Incredibly, some of his predictions have now come true!
In the future…
+ …….. it 1 'll be being ………….. possible to take photographs in colour, and we 2 all be sending ………….. photographs around the world instantly.
+ .... most people 3 will be having …………… wireless telephones, and communication 4 is going to be …………. much easier - even men working on boats in the ocean will be in touch with their families back home.
+ ... we 5 aren't ………… be preparing all our meals at home any more. We'll buying them in shops, and just warming our meals at home any more. We 6 ‘ll buying ………. them up at home.
+ … we 7 're going to grow ………….. favourite vegetables in glasshouses all year round.
Lời giải chi tiết:
Đoạn văn hoàn chỉnh:
In 1900, an engineer called
John Elfreth Watkins
asked himself, "What
we will
will we
be doing in 100 years? Incredibly, some of his predictions have now come true!
In the future…
+ … it 1 'll be possible to take photographs in colour, and we 2 ‘ll all send photographs around the world instantly.
+ .... most people 3 will have wireless telephones, and communication 4 ‘ll be . much easier - even men working on boats in the ocean will be in touch with their families back home.
+ ... we 5 won’t be preparing all our meals at home any more. We'll buy them in shops, and just warming our meals at home any more. We 6 ‘ll buy them up at home.
+ … we 7 ‘ll grow favourite vegetables in glasshouses all year round.
Tạm dịch:
Năm 1900, một kỹ sư tên là John Elfreth Watkins đã tự hỏi: "Chúng ta sẽ làm gì sau 100 năm nữa? Thật đáng kinh ngạc, một số dự đoán của ông giờ đã trở thành sự thật!
Trong tương lai…
+ … sẽ có thể chụp ảnh màu và tất cả chúng ta sẽ gửi ảnh đi khắp thế giới ngay lập tức.
+ .... hầu hết mọi người 3 sẽ có điện thoại không dây và liên lạc 4 sẽ có. dễ dàng hơn nhiều - ngay cả những người đàn ông làm việc trên thuyền trên biển cũng sẽ liên lạc được với gia đình họ ở quê nhà.
+ ... 5 chúng tôi sẽ không chuẩn bị bữa ăn ở nhà nữa. Chúng ta sẽ mua chúng ở cửa hàng và hâm nóng bữa ăn ở nhà nữa. Chúng tôi sẽ mua chúng ở nhà.
+ … chúng tôi 7 người sẽ trồng các loại rau yêu thích trong nhà kính quanh năm.
Bài 5
5 What do you think these people will be doing at these times? Write complete sentences.
(Bạn nghĩ những người này sẽ làm gì vào thời điểm này? Viết câu hoàn chỉnh.)
your teacher / later today
Mr Akin will be teaching football later today.
1 you / next Saturday morning
………………………………………………….
2 your parents / twenty-five years' time
………………………………………………….
3 your best friend/their next holiday
………………………………………………….
4 your classmates / after class
………………………………………………….
5 your favourite celebrity / the next few months
………………………………………………….
Lời giải chi tiết:
1 I will be playing badminton next Sunday morning.
(Tôi sẽ chơi cầu lông vào sáng Chủ nhật tới.)
2 My parents will be having an anniversary twenty-five years’ time.
(Bố mẹ tôi sẽ có lễ kỷ niệm lần thứ hai mươi lăm năm.)
3 My best friend will be travelling in the forest on their next holiday.
(Người bạn thân nhất của tôi sẽ đi du lịch trong rừng vào kỳ nghỉ tiếp theo của họ.)
4 My classmates will be shopping after class.
(Các bạn cùng lớp của tôi sẽ đi mua sắm sau giờ học.)
5 My favourite celebrity will be organizing a concert in the next few months.
(Người nổi tiếng yêu thích của tôi sẽ tổ chức một buổi hòa nhạc trong vài tháng tới.)