Lesson 1 - Unit 1. Life Stories - SBT Tiếng Anh 12 iLearn Smart World — Không quảng cáo

Giải sách bài tập Tiếng Anh 12 - ILearn Smart World Unit 1: Life Stories


Lesson 1 - Unit 1. Life Stories - SBT Tiếng Anh 12 iLearn Smart World

New Words a. Look at this code and write the correct words. b. Fill in the blanks using the words in Task a. Reading a. Read Tony’s blog. What is it mostly about? b. Now, read and answer the questions. a. Fill in the blanks with the correct form of the verbs in brackets. b. Write sentences using the prompts and when or while.

New Words a

a. Look at this code and write the correct words.

(Nhìn những mã này và viết những từ chính xác.)

1. 41 - 51 - 14 - 34 - 51 - 44 - 44 - 51 - 41

_________________________________

2. 51 - 33 - 21 - 11 - 34 - 34 - 11 - 44 - 44 - 51 - 41

_________________________________

3. 11 - 33 - 11 - 55 - 51 - 41

_________________________________

4. 34 - 51 - 23 - 42 - 51 - 25 - 51 - 41

_________________________________

5. 22 - 34 - 11 - 54 - 51 - 12 - 15 - 23

_________________________________

6. 34 - 51 - 11 - 31 - 54

_________________________________

7. 11 - 43 - 45 - 42 - 53 - 15 - 44

_________________________________

Lời giải chi tiết:

1. depressed (chán nản)

2. embarrassed (xấu hổ)

3. amazed (ngạc nhiên)

4. relieved (nhẹ nhõm)

5. grateful (biết ơn)

6. react (phản ứng)

7. anxious (lo lắng)

New Words b

b. Fill in the blanks using the words in Task a.

(Hãy điền vào chỗ trống bằng cách sử dụng các từ trong bài a.)

1. I was _______ to see how nice your new hair looks. It’s so much better than I bought it would be.

2. I didn’t do as badly as I thought. I was so _______ when I saw my results.

3. I was so scared that I didn’t even _______.

4. You seem _______. Did something bad happen? I hate seeing you this sad.

5. I’m not sure if my team will win the championship tomorrow. I’m pretty _______ about it.

6. I was so _______. I told my friends I was amazing at this game and then I lost every one.

7. My parents took me to every lesson and competition. I’m really _______ for that.

Lời giải chi tiết:

1. amazed

2. relieved

3. react

4. depressed

5. anxious

6. embarrassed

7. grateful

1. I was amazed to see how nice your new hair looks. It’s so much better than I thought it would be.

(Tôi rất ngạc nhiên khi thấy mái tóc mới của bạn trông đẹp đến thế nào. Nó tốt hơn nhiều so với tôi nghĩ.)

2. I didn’t do as badly as I thought. I was so relieved when I saw my results.

(Tôi không làm tệ như tôi nghĩ. Tôi rất nhẹ nhõm khi nhìn thấy kết quả của mình.)

3. I was so scared that I didn’t even react .

(Tôi sợ đến mức không phản ứng gì.)

4. You seem depressed . Did something bad happen? I hate seeing you this sad.

(Bạn có vẻ chán nản. Có điều gì tồi tệ đã xảy ra à? Tôi ghét nhìn thấy bạn buồn thế này.)

5. I’m not sure if my team will win the championship tomorrow. I’m pretty anxious about it.

(Tôi không chắc ngày mai đội của tôi có giành chức vô địch hay không. Tôi khá lo lắng về điều đó.)

6. I was so embarrassed . I told my friends I was amazing at this game, and then I lost every one.

(Tôi xấu hổ quá. Tôi nói với bạn bè rằng tôi rất giỏi trong trò chơi này, nhưng sau đó tôi lại thua tất cả.)

7. My parents took me to every lesson and competition. I’m really grateful for that.

(Bố mẹ đưa tôi đi học và thi đấu. Tôi thực sự biết ơn vì điều đó.)

Reading a

a. Read Tony’s blog. What is it mostly about?

(Đọc blog của Tony. Nó chủ yếu nói về cái gì?)

1. a car accident (tai nạn ô tô)

2. things he learned from his grandparents (những điều anh ấy học được từ ông bà)

3. how talking about feelings is important (nói về cảm xúc quan trọng như thế nào)

Last year, I spent two weeks of my summer vacation at my grandparent's house in the countryside. I want to tell you about it.

One day, I was sitting with my grandpa while grandma was making us lunch. He told me an interesting story. He used to be a businessman and traveled around the country. While he was driving one day, he saw a car accident. He stopped his car to help. There was a lady stuck inside of her car.

While he was helping her, she was really anxious. He helped open her door and got her out. They were so relieved that she was OK. A few days later, he had a business meeting and she was there. They were both amazed to see each other again. The meeting went well, and they agreed to work together in the future. He said that meeting was the reason his business did so well. His story taught me to be kind to others, and then maybe good things will happen.

The next week, I had an argument with my friends while we were talking online. At first, I felt embarrassed about arguing with them, and then the next day, I started to feel depressed about it. My grandma didn’t know what was wrong with me.

While she was walking by my room, she heard me crying. She cam in and talked to me. After we talked, I felt so much better. She taught me that I shouldn’t react so strongly to small problems. She said I should talk about my feelings with people I love and ask them for advice.

I’m so grateful for the time I spent with my grandparents and the great lessons they taught me.

Have any of you learned some lessons from your family members?

Phương pháp giải:

Tạm dịch:

Năm ngoái, tôi đã dành hai tuần trong kỳ nghỉ hè ở nhà ông bà ở nông thôn. Tôi muốn nói với bạn về nó.

Một ngày nọ, tôi đang ngồi với ông nội trong khi bà đang chuẩn bị bữa trưa cho chúng tôi. Anh ấy kể cho tôi nghe một câu chuyện thú vị. Ông từng là một doanh nhân và đi du lịch khắp đất nước. Một ngày nọ, khi đang lái xe, anh nhìn thấy một vụ tai nạn ô tô. Anh dừng xe lại giúp đỡ. Có một người phụ nữ bị mắc kẹt trong xe.

Trong khi anh giúp đỡ cô, cô thực sự lo lắng. Anh giúp cô mở cửa và đưa cô ra ngoài. Họ rất nhẹ nhõm vì cô ấy vẫn ổn. Vài ngày sau, anh có một cuộc họp kinh doanh và cô cũng có mặt ở đó. Cả hai đều ngạc nhiên khi gặp lại nhau. Cuộc gặp diễn ra tốt đẹp và họ đồng ý sẽ hợp tác cùng nhau trong tương lai. Anh ấy nói rằng cuộc gặp gỡ đó là lý do khiến công việc kinh doanh của anh ấy tiến triển tốt như vậy. Câu chuyện của anh dạy tôi phải tử tế với người khác và rồi có thể những điều tốt đẹp sẽ xảy ra.

Tuần tiếp theo, tôi tranh cãi với bạn bè khi chúng tôi nói chuyện trực tuyến. Lúc đầu, tôi cảm thấy xấu hổ khi tranh luận với họ, nhưng ngày hôm sau, tôi bắt đầu cảm thấy chán nản về điều đó. Bà tôi không biết tôi bị sao nữa.

Khi cô ấy đi ngang qua phòng tôi, cô ấy nghe thấy tôi đang khóc. Cô ấy vào và nói chuyện với tôi. Sau khi nói chuyện, tôi cảm thấy tốt hơn rất nhiều. Cô ấy dạy tôi rằng tôi không nên phản ứng quá mạnh mẽ trước những vấn đề nhỏ nhặt. Cô ấy nói tôi nên nói về cảm xúc của mình với những người tôi yêu thương và xin họ lời khuyên.

Tôi rất biết ơn thời gian tôi ở bên ông bà và những bài học tuyệt vời mà họ đã dạy tôi.

Có ai trong số các bạn đã học được một số bài học từ các thành viên trong gia đình mình chưa?

Lời giải chi tiết:

It is mostly about 2. things he learned from his grandparents .

(Nó chủ yếu là về những điều anh ấy học được từ ông bà.)

Thông tin: He said that meeting was the reason his business did so well. His story taught me to be kind to others, and then maybe good things will happen./She taught me that I shouldn’t react so strongly to small problems. She said I should talk about my feelings with people I love and ask them for advice. I’m so grateful for the time I spent with my grandparents and the great lessons they taught me.

(Anh ấy nói rằng cuộc gặp gỡ đó là lý do khiến công việc kinh doanh của anh ấy tiến triển tốt như vậy. Câu chuyện của anh ấy dạy tôi phải tử tế với người khác, và rồi có thể những điều tốt đẹp sẽ xảy ra./Cô ấy dạy tôi rằng tôi không nên phản ứng quá mạnh mẽ trước những vấn đề nhỏ nhặt. Cô ấy nói tôi nên nói về cảm xúc của mình với những người tôi yêu thương và xin họ lời khuyên. Tôi rất biết ơn thời gian tôi ở bên ông bà và những bài học tuyệt vời mà họ đã dạy tôi.)

Reading b

b. Now, read and answer the questions.

(Bây giờ, đọc và trả lời các câu hỏi.)

1. Where did Tony’s grandparents live?

( Ông bà của Tony sống ở đâu?)

_________________________________

2. What was Tony’s grandfather’s job?

( Công việc của ông nội Tony là gì?)

_________________________________

3. What does Tony think will happen if you are kind to people?

(Tony nghĩ điều gì sẽ xảy ra nếu bạn tử tế với mọi người?)

_________________________________

4. Why did Tony feel depressed?

(Tại sao Tony lại cảm thấy chán nản?)

_________________________________

5. What made Tony feel better?

(Điều gì khiến Tony cảm thấy dễ chịu hơn?)

_________________________________

Lời giải chi tiết:

1. Tony's grandparents lived in the countryside.

(Ông bà của Tony sống ở nông thôn.)

Thông tin: Last year, I spent two weeks of my summer vacation at my grandparent's house in the countryside.

(Năm ngoái, tôi đã dành hai tuần nghỉ hè ở nhà ông bà ở nông thôn.)

2. Tony's grandfather used to be a businessman who traveled around the country.

(Ông của Tony từng là một doanh nhân đi du lịch khắp đất nước.)

Thông tin: One day, I was sitting with my grandpa while grandma was making us lunch. He told me an interesting story. He used to be a businessman and traveled around the country.

(Một ngày nọ, tôi đang ngồi với ông nội trong khi bà đang nấu bữa trưa cho chúng tôi. Anh ấy kể cho tôi nghe một câu chuyện thú vị. Ông từng là một doanh nhân và đi du lịch khắp đất nước.)

3. Tony believes that being kind to others can lead to positive outcomes. His story taught me to be kind to others, and then maybe good things will happen.

(Tony tin rằng việc tử tế với người khác có thể dẫn đến kết quả tích cực. Câu chuyện của anh dạy tôi phải tử tế với người khác và rồi có thể những điều tốt đẹp sẽ xảy ra.)

Thông tin: He said that meeting was the reason his business did so well. His story taught me to be kind to others, and then maybe good things will happen.

(Anh ấy nói rằng cuộc gặp gỡ đó là lý do khiến công việc kinh doanh của anh ấy tiến triển tốt như vậy. Câu chuyện của anh dạy tôi phải tử tế với người khác và rồi có thể những điều tốt đẹp sẽ xảy ra.)

4. Tony felt depressed after arguing with his friends online.

(Tony cảm thấy chán nản sau khi tranh cãi với bạn bè trên mạng.)

Thông tin: The next week, I had an argument with my friends while we were talking online. At first, I felt embarrassed about arguing with them, and then the next day, I started to feel depressed about it. My grandma didn’t know what was wrong with me.

(Tuần sau, tôi tranh cãi với bạn bè khi chúng tôi nói chuyện trực tuyến. Lúc đầu, tôi cảm thấy xấu hổ khi tranh luận với họ, nhưng ngày hôm sau, tôi bắt đầu cảm thấy chán nản về điều đó. Bà tôi không biết tôi bị sao nữa.)

5. Talking to his grandma made Tony feel better. She advised him not to react too strongly to small problems and encouraged him to share his feelings with loved ones.

(Nói chuyện với bà của anh ấy khiến Tony cảm thấy dễ chịu hơn. Cô khuyên anh không nên phản ứng quá mạnh mẽ trước những vấn đề nhỏ nhặt và khuyến khích anh chia sẻ cảm xúc của mình với những người thân yêu.)

Thông tin: While she was walking by my room, she heard me crying. She cam in and talked to me. After we talked, I felt so much better. She taught me that I shouldn’t react so strongly to small problems. She said I should talk about my feelings with people I love and ask them for advice.

(Khi cô ấy đang đi ngang qua phòng tôi, cô ấy nghe thấy tôi đang khóc. Cô ấy vào và nói chuyện với tôi. Sau khi nói chuyện, tôi cảm thấy tốt hơn rất nhiều. Cô ấy dạy tôi rằng tôi không nên phản ứng quá mạnh mẽ trước những vấn đề nhỏ nhặt. Cô ấy nói tôi nên nói về cảm xúc của mình với những người tôi yêu thương và xin họ lời khuyên.)

Grammar a

a. Fill in the blanks with the correct form of the verbs in brackets.

(Điền vào chỗ trống dạng đúng của động từ trong ngoặc.)

1. She _______ (read) her book while they _______ (play) outside.

2. _______ you _______ (notice) anything strange while you _______ (live) at their house?

3. They _______ (hang) out all day yesterday.

4. We _______ (walk) home when we _______ (see) a kitten in a parking lot.

5. She _______ (ride) her bike home when someone _______ (call) her name.

6. We _______ (run) home yesterday at 3:30 in the afternoon.

Phương pháp giải:

Thì quá khứ đơn: S + Ved/V2

Thì quá khứ tiếp diễn: S + was/ were V-ing

Lời giải chi tiết:

1. was reading/were playing

2. Did you notice/were living

3. hung

4. were walking/saw

5. was riding/called

6. ran

1. She was reading her book while they were playing outside.

(Cô ấy đang đọc sách khi họ đang chơi bên ngoài.)

Giải thích: Dùng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả hai hành động đang xảy ra song song trong quá khứ.

2. Did you notice anything strange while you were living at their house?

(Bạn có nhận thấy điều gì kỳ lạ khi sống ở nhà họ không?)

Giải thích: Dùng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra kéo dài trong quá khứ => were living; dùng thì quá khứ đơn để diễn tả hành động ngắn chen ngang => Did you notice.

3. They hung out all day yesterday.

(Hôm qua họ đi chơi cả ngày.)

Giải thích: Trong câu có “yesterday” => dùng thì quá khứ đơn

4. We were walking home when we saw a kitten in a parking lot.

(Chúng tôi đang đi bộ về nhà thì nhìn thấy một chú mèo con ở bãi đậu xe.)

Giải thích: Dùng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra kéo dài trong quá khứ => were walking; dùng thì quá khứ đơn để diễn tả hành động ngắn chen ngang => saw.

5. She was riding her bike home when someone called her name.

(Cô ấy đang đạp xe về nhà thì có người gọi tên cô ấy.)

Giải thích: Dùng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra kéo dài trong quá khứ => was riding; dùng thì quá khứ đơn để diễn tả hành động ngắn chen ngang => called.

6. We were running home yesterday at 3:30 in the afternoon.

(Hôm qua chúng tôi chạy về nhà lúc 3h30 chiều.)

Giải thích: Dùng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ "yesterday at 3:30 in the afternoon".

Grammar b

b. Write sentences using the prompts and when or while.

(Viết câu sử dụng gợi ý và when hoặc while.)

1. She/make/lots/new/friends - she/study/university

______________________________________

2. The dog/make/lots/noise - I/try/sleep

______________________________________

3. I/study/math test - mom/ask me/look after/little brother

______________________________________

4. They/make/pizza - the lights/go out

______________________________________

5. He/do/homework - sister/chat/on the phone

______________________________________

Phương pháp giải:

Dùng thì quá khứ tiếp diễn (S + was/were V-ing) để diễn tả hành động đang xảy ra kéo dài trong quá khứ; dùng thì quá khứ đơn (S + Ved/V2) để diễn tả hành động ngắn chen ngang.

Lời giải chi tiết:

1. She made lots of new friends while she was studying at the university.

(Cô ấy đã có rất nhiều bạn mới khi đang học đại học.)

2. The dog made lots of noise while I was trying to sleep.

(Cô ấy đã có rất nhiều bạn mới khi đang học đại học.)

3. I was studying for a math test when my mom asked me to look after my little brother.

(Tôi đang ôn thi toán thì mẹ nhờ tôi trông em trai.)

4. They were making pizza when the lights went out.

(Họ đang làm bánh pizza thì đèn tắt.)

5. He was doing his homework while his sister was chatting on the phone.

(Anh ấy đang làm bài tập về nhà trong khi chị gái anh ấy đang nói chuyện điện thoại.)

Writing

Write about an experience that had a big impact on you. Write 180-200 words.

(Viết về một trải nghiệm có ảnh hưởng lớn đến bạn. Viết 180-200 từ.)

Lời giải chi tiết:

One experience that left a lasting impact on me was my first solo trip to a foreign country. I vividly remember stepping off the plane, feeling a mix of excitement and nervousness. The unfamiliar sights, sounds, and smells enveloped me as I navigated through bustling streets and interacted with locals.

During that trip, I discovered the beauty of spontaneity. Without a rigid itinerary, I wandered aimlessly, stumbling upon hidden gems—a cozy café tucked away in an alley, a serene park where locals practiced tai chi, and a vibrant market bursting with colorful textiles and exotic fruits.

But it wasn't just the places that left an impression; it was the people. Conversations with strangers transcended language barriers. A smile, a shared laugh, or a simple gesture conveyed more than words ever could. I learned that human connection knows no borders.

As I boarded the plane back home, I carried with me newfound courage, resilience, and a broader perspective. That trip ignited my passion for exploration and taught me that stepping out of my comfort zone leads to growth. It was a turning point—an experience that shaped my outlook on life and continues to inspire me to seek adventure and connection wherever I go.

Tạm dịch:

Một trải nghiệm để lại ấn tượng sâu sắc trong tôi là chuyến đi một mình đầu tiên ra nước ngoài. Tôi nhớ rất rõ bước xuống máy bay, cảm giác vừa phấn khích vừa lo lắng. Những khung cảnh, âm thanh và mùi vị xa lạ bao trùm lấy tôi khi tôi di chuyển qua những con phố nhộn nhịp và giao lưu với người dân địa phương.

Trong chuyến đi đó, tôi khám phá ra vẻ đẹp của sự ngẫu hứng. Không có một hành trình cứng nhắc, tôi lang thang không mục đích, tình cờ tìm thấy những viên ngọc ẩn—một quán cà phê ấm cúng nằm ẩn mình trong một con hẻm, một công viên thanh bình nơi người dân địa phương tập thái cực quyền và một khu chợ sôi động bày bán hàng dệt may đầy màu sắc và trái cây lạ.

Nhưng không chỉ những nơi để lại ấn tượng; đó là con người. Cuộc trò chuyện với người lạ vượt qua rào cản ngôn ngữ. Một nụ cười, một tiếng cười chung hoặc một cử chỉ đơn giản có thể truyền tải nhiều hơn lời nói. Tôi học được rằng sự kết nối giữa con người với nhau là không có biên giới.

Khi lên máy bay trở về nhà, tôi mang theo lòng dũng cảm, sự kiên cường và tầm nhìn rộng lớn hơn. Chuyến đi đó đã khơi dậy niềm đam mê khám phá của tôi và dạy tôi rằng việc bước ra khỏi vùng an toàn sẽ dẫn đến sự phát triển. Đó là một bước ngoặt—một trải nghiệm đã định hình quan điểm của tôi về cuộc sống và tiếp tục truyền cảm hứng cho tôi tìm kiếm sự phiêu lưu và kết nối ở bất cứ nơi nào tôi đến.


Cùng chủ đề:

Giải sách bài tập Tiếng Anh 12 - ILearn Smart World
Lesson 1 - Unit 1. Life Stories - SBT Tiếng Anh 12 iLearn Smart World
Lesson 1 - Unit 2. Out into the World - SBT Tiếng Anh 12 iLearn Smart World
Lesson 1 - Unit 3. World of Work - SBT Tiếng Anh 12 iLearn Smart World
Lesson 1 - Unit 4. Graduation and Choosing a Career - SBT Tiếng Anh 12 iLearn Smart World
Lesson 1 - Unit 5. Lifelong Learning - SBT Tiếng Anh 12 iLearn Smart World
Lesson 1 - Unit 6: Cultural Diversity - SBT Tiếng Anh 12 iLearn Smart World