Lesson 1 - Unit 4. Graduation and Choosing a Career - SBT Tiếng Anh 12 iLearn Smart World — Không quảng cáo

Giải sách bài tập Tiếng Anh 12 - ILearn Smart World Unit 4: Graduation and Choosing a Career


Lesson 1 - Unit 4. Graduation and Choosing a Career - SBT Tiếng Anh 12 iLearn Smart World

New words a. Unscramble the words. b. Fill in the blanks using the words in Task a. Listening a. Listen to two friends talking. What are they talking about? b. Now, listen and circle the correct words.

New Words a

a. Unscramble the words.

(Sắp xếp lại từ.)

Lời giải chi tiết:

1. figure out ( tìm ra)

2. catch up on ( bắt kịp)

3. help out ( giúp đỡ)

4. put on ( mặc vào)

5. get together ( gặp nhau)

6. fill out ( điền vào)

7. deal with ( giải quyết)

8. carry out ( thực hiện)

New Words b

b. Fill in the blanks using the words in Task a.

(Hãy điền vào chỗ trống bằng cách sử dụng các từ trong bài a.)

1. I have so many problem to _______. I don’t have time to do anything else.

2. I can’t believe how far behind I am on my homework. There’s so much to _______.

3. Scientists get to _______ lots of different experiments. I think that sounds fun.

4. The forms you use to sign up for new clubs are really easy to _______.

5. I helped _______ a play at high school. It was really hard to organize but it was great.

6. Can you help me with this math problem? I just can’t _______ this one _______.

7. Do you want to _______ this weekend? I haven’t seen you in while.

8. I’m going to _______ at the fair tomorrow. There’s lots that we have to do.

Lời giải chi tiết:

1. deal with

2. catch up on

3. carry out

4. fill out

5. put on

6. figure out

7. get together

8. help out

Listening a

a. Listen to two friends talking. What are they talking about?

(Nghe hai người bạn nói chuyện. Bọn họ đang nói gì thế?)

1. How to help Minh find a university (Cách giúp Minh tìm được trường đại học)

2. Things Harry should look for in a university (Những điều Harry nên tìm kiếm ở trường đại học)

3. What they want to study and if they will go together (Họ muốn học gì và có đi cùng nhau không)

Bài nghe:

Harry: I really need some help choosing a university.

Minh: I can help out. It's so confusing. There are so many different universities.

Harry: Exactly

Minh: So what do you think the university should offer?

Harry: I think they should have someone to help students deal with stress and problems.

Minh: Like a counselor?

Harry: Yeah, someone they can go and speak to when they need to.

Minh: Good idea.

Harry: It will be the first time I'm living by myself. I think I will find that difficult.

Minh: That's fair enough.

Harry: If they could also give me tips on how to cook and look after myself, that would be great, too.

Minh: Okay. What else are you looking for?

Harry: I think the university should have lots of group working spaces.

Minh: Like computer rooms?

Harry: Yeah, computer rooms are also somewhere with tables and chairs, which would be perfect.

Minh: I think most libraries will have places you can go and get together with your classmates and do work.

Harry: Oh, okay.

Minh: Anything else?

Harry: Maybe some study groups. I worried about finding my work difficult or having too much.  A study group my help with that.

Minh: That's a great idea. I'd hate to get stuck and not be able to catch up.

Harry: Is there anything you can think of that I should look for?

Minh: I think good universities will put on lots of different events.

Harry: Oh

Minh: You know places to socialize and also things like a career fair event network cast.

Harry: Those do sound important. Thanks for your help, man. You give me a lot to think about.

Minh: No problem, Harry.

Tạm dịch:

Harry: Tôi thực sự cần sự giúp đỡ trong việc chọn trường đại học.

Minh: Tôi có thể giúp được. Thật là khó hiểu. Có rất nhiều trường đại học khác nhau.

Harry: Chính xác

Minh: Vậy bạn nghĩ trường đại học nên cung cấp những gì?

Harry: Tôi nghĩ họ nên có người giúp học sinh giải quyết căng thẳng và các vấn đề.

Minh: Giống như một người tư vấn?

Harry: Đúng vậy, một người mà họ có thể đến và nói chuyện khi họ cần.

Minh: Ý tưởng hay đấy.

Harry: Đây sẽ là lần đầu tiên tôi sống một mình. Tôi nghĩ tôi sẽ thấy điều đó khó khăn.

Minh: Điều đó đủ công bằng.

Harry: Nếu họ cũng có thể cho tôi lời khuyên về cách nấu ăn và chăm sóc bản thân thì điều đó cũng thật tuyệt.

Minh: Được rồi.Bạn còn đang tìm kiếm điều gì nữa?

Harry: Tôi nghĩ trường đại học nên có nhiều không gian làm việc nhóm.

Minh: Giống như phòng máy tính à?

Harry: Đúng vậy, phòng máy tính cũng ở đâu đó có bàn ghế, sẽ rất hoàn hảo.

Minh: Tôi nghĩ hầu hết các thư viện sẽ có những nơi bạn có thể đến và cùng các bạn cùng lớp làm việc.

Harry: Ồ, được rồi.

Minh: Còn gì nữa không?

Harry: Có lẽ là một số nhóm học tập. Tôi lo lắng về việc thấy công việc của mình khó khăn hoặc có quá nhiều việc. Một nhóm nghiên cứu giúp tôi với điều đó.

Minh: Đó là một ý tưởng tuyệt vời. Tôi ghét bị mắc kẹt và không thể bắt kịp.

Harry: Bạn có thể nghĩ ra điều gì mà tôi nên tìm không?

Minh: Tôi nghĩ các trường đại học tốt sẽ tổ chức nhiều sự kiện khác nhau.

Harry: Ồ

Minh: Bạn biết những nơi để giao lưu và cả những thứ như mạng lưới sự kiện hội chợ nghề nghiệp.

Harry: Những điều đó nghe có vẻ quan trọng. Cảm ơn sự giúp đỡ của bạn, anh bạn. Bạn cho tôi rất nhiều điều để suy nghĩ.

Minh: Không sao đâu Harry.

Lời giải chi tiết:

2. Things Harry should look for in a university (Những điều Harry nên tìm kiếm ở trường đại học)

Thông tin chi tiết: I think they should have someone to help students deal with stress and problems./I think the university should have lots of group working spaces./I think most libraries will have places you can go and get together with your classmates and do work./I think good universities will put on lots of different events.

(Tôi nghĩ họ nên có ai đó giúp sinh viên giải quyết căng thẳng và vấn đề./Tôi nghĩ trường đại học nên có nhiều không gian làm việc nhóm./Tôi nghĩ hầu hết các thư viện sẽ có nơi bạn có thể đến, gặp gỡ các bạn cùng lớp và làm việc./ Tôi nghĩ các trường đại học tốt sẽ tổ chức nhiều sự kiện khác nhau.)

Listening b

b. Now, listen and circle the correct words.

(Bây giờ, hãy nghe và khoanh tròn những từ đúng.)

1. Harry thinks universities should have someone to help deal with forms/stress.

2. It will be the first time Harry will live by himself/away from his parents.

3. Harry says universities should have computer suites/libraries.

4. Minh would hate to go to career fairs/not be able to catch up on work.

5. Minh thinks universities should have events to socialize/places to eat at.

Lời giải chi tiết:

1. stress

2. by himself

3. computer suites

4. not be able to catch up on work

5. events to socialize

1. Harry thinks universities should have someone to help deal with stress .

(Harry nghĩ các trường đại học nên có người giúp giải quyết căng thẳng.)

Thông tin chi tiết: I think they should have someone to help students deal with stress and problems. (Tôi nghĩ họ nên có người giúp học sinh giải quyết căng thẳng và các vấn đề.)

2. It will be the first time Harry will live by himself.

(Đây sẽ là lần đầu tiên Harry sống một mình.)

Thông tin chi tiết: It will be the first time I'm living by myself. I think I will find that difficult.

(Đây là lần đầu tiên tôi sống một mình. Tôi nghĩ tôi sẽ thấy khó khăn.)

3. Harry says universities should have computer suites .

(Harry nói rằng các trường đại học nên có bộ máy tính.)

Thông tin chi tiết: I think the university should have lots of group working spaces/Like computer rooms?/Yeah, computer rooms are also somewhere with tables and chairs, which would be perfect. (Tôi nghĩ trường đại học nên có nhiều không gian làm việc nhóm/Giống như phòng máy tính?/Ừ, phòng máy tính cũng ở đâu đó có bàn ghế, sẽ rất hoàn hảo.)

4. Minh would hate to go to not be able to catch up on work .

(Minh ghét đi đến mức không thể bắt kịp công việc.)

Thông tin chi tiết: Maybe some study groups. I worried about finding my work difficult or having too much. A study group my help with that. (Có lẽ một số nhóm nghiên cứu. Tôi lo lắng về việc thấy công việc của mình khó khăn hoặc có quá nhiều việc. Một nhóm nghiên cứu giúp tôi với điều đó.)

5. Minh thinks universities should have events to socialize at.

(Minh nghĩ các trường đại học nên có những sự kiện để giao lưu.)

Thông tin chi tiết: I think good universities will put on lots of different events./You know places to socialize and also things like a career fair event network cast. (Tôi nghĩ các trường đại học tốt sẽ tổ chức nhiều sự kiện khác nhau./Bạn biết những địa điểm để giao lưu và cả những thứ như dàn diễn viên trong mạng lưới sự kiện hội chợ nghề nghiệp.)

Grammar a

a. Fill in the blanks with the correct form of the verbs in the box.

(Điền vào chỗ trống dạng đúng của động từ trong khung.)

1. I really hope I get to _______ out research at university.

2. My friend is _______ up on the work he missed last week.

3. We need to _______ up with some solutions to this problem. Can you help us?

4. I’m going to _______ together with my classmate and work on our project.

5. We’re _______ out at the homeless shelter this weekend.

6. I’m _______ on a fashion show for my family tonight. It’s silly, but it should be fun.

Lời giải chi tiết:

1. I really hope I get to carry out research at university. (Tôi thực sự hy vọng mình có thể thực hiện nghiên cứu ở trường đại học.)

2. My friend is catching up on the work he missed last week. (Bạn tôi đang bắt kịp công việc mà anh ấy đã bỏ lỡ tuần trước.)

3. We need to come up with some solutions to this problem. Can you help us? (Chúng ta cần đưa ra một số giải pháp cho vấn đề này. Bạn có thể giúp chúng tôi không?)

4. I’m going to get together with my classmate and work on our project. (Tôi sẽ cùng với bạn cùng lớp của mình thực hiện dự án của chúng tôi.)

5. We’re helping out at the homeless shelter this weekend. (Cuối tuần này chúng tôi sẽ giúp đỡ tại nơi tạm trú cho người vô gia cư.)

6. I’m putting on a fashion show for my family tonight. It’s silly, but it should be fun. (Tối nay tôi sẽ tổ chức buổi trình diễn thời trang cho gia đình. Thật ngớ ngẩn, nhưng nó sẽ rất vui.)

Grammar b

b. Circle the correct phrasal verb.

(Khoanh tròn cụm động từ đúng.)

1. I need help filling out/helping out these forms. They’re really confusing.

2. When was the last time you did some exercise? We should go and clean up/work out.

3. I’m free on the weekend/ I can help you out/help out you with your event.

4. We should hang out/help out later. I miss doing things with you.

5. You made such a mess! I’m not helping you clean/figure that up/out.

6. Can you l ook after/put up my little sister next week? I’m going to be too busy.

7. I need to catch up on/carry out my biology homework. I’m really far behind.

Lời giải chi tiết:

1. filling out

2. work out

3. help you out

4. hang out

5. clean/up

6. look after

7. catch up on

1. I need help filling out these forms. They’re really confusing. (Tôi cần trợ giúp điền các mẫu đơn này. Họ thực sự khó hiểu.)

2. When was the last time you did some exercise? We should go and work out . (Lần cuối cùng bạn tập thể dục là khi nào? Chúng ta nên đi tập thể dục.)

3. I’m free on the weekend I can help you out with your event. (Tôi rảnh vào cuối tuần, tôi có thể giúp bạn tổ chức sự kiện.)

4. We should hang out later. I miss doing things with you. (Chúng ta nên đi chơi sau. Tôi nhớ làm mọi việc với bạn.)

5. You made such a mess! I’m not helping you clean that up . (Bạn đã làm ra một mớ hỗn độn! Tôi không giúp bạn dọn dẹp cái đó.)

6. Can you look after my little sister next week? I’m going to be too busy. (Bạn có thể chăm sóc em gái tôi vào tuần tới được không? Tôi sẽ quá bận rộn.)

7. I need to catch up on my biology homework. I’m really far behind. (Tôi cần hoàn thành bài tập sinh học của mình. Tôi thực sự bị bỏ xa phía sau.)

Writing

Write about what you would look for in a university and how it would help you get a good job in the future. Write 180-200 words.

(Viết về những gì bạn mong đợi ở một trường đại học và nó sẽ giúp bạn có được một công việc tốt như thế nào trong tương lai. Viết 180-200 từ.)

Lời giải chi tiết:

There are lots of things that I would look for in a university,

First, I think a university should put on a lot of social events. These could be trips, music events, or sports clubs. I think it’s a important to make friends and have a good time at university. I think I’ll be pretty stressed and have a lot of things to deal with. Having good friends makes that much easier.

Second, I think they should have someone to give career advice and maybe put on career fairs. I think talking to someone, and having them help me figure out what I want o do in the future would be really helpful. Career fairs can really help people out and show them a lot of different jobs at once.

Finally, I think they should have spaces for people to work together. I don’t like studying alone. I like to talk about the information and ask people to help me out sometimes. Places like libraries, meeting rooms, or computer rooms would really help me get better grades.

I think all these things would be important for me and would help me get a better job in the future.

Tạm dịch:

Có rất nhiều thứ tôi tìm kiếm ở một trường đại học,

Đầu tiên, tôi nghĩ một trường đại học nên tổ chức nhiều sự kiện xã hội. Đó có thể là những chuyến đi, sự kiện âm nhạc hoặc câu lạc bộ thể thao. Tôi nghĩ việc kết bạn và có khoảng thời gian vui vẻ ở trường đại học là điều quan trọng. Tôi nghĩ mình sẽ khá căng thẳng và có rất nhiều việc phải giải quyết. Có những người bạn tốt khiến điều đó dễ dàng hơn nhiều.

Thứ hai, tôi nghĩ họ nên có người đưa ra lời khuyên nghề nghiệp và có thể tổ chức các hội chợ nghề nghiệp. Tôi nghĩ việc nói chuyện với ai đó và nhờ họ giúp tôi tìm ra điều tôi muốn làm trong tương lai sẽ thực sự hữu ích. Hội chợ nghề nghiệp thực sự có thể giúp ích cho mọi người và giới thiệu cho họ nhiều công việc khác nhau cùng một lúc.

Cuối cùng, tôi nghĩ họ nên có không gian để mọi người làm việc cùng nhau. Tôi không thích học một mình. Tôi thích nói về thông tin và thỉnh thoảng nhờ mọi người giúp đỡ. Những nơi như thư viện, phòng họp hay phòng máy tính sẽ thực sự giúp tôi đạt điểm cao hơn.

Tôi nghĩ tất cả những điều này sẽ quan trọng đối với tôi và sẽ giúp tôi có được công việc tốt hơn trong tương lai.


Cùng chủ đề:

Giải sách bài tập Tiếng Anh 12 - ILearn Smart World
Lesson 1 - Unit 1. Life Stories - SBT Tiếng Anh 12 iLearn Smart World
Lesson 1 - Unit 2. Out into the World - SBT Tiếng Anh 12 iLearn Smart World
Lesson 1 - Unit 3. World of Work - SBT Tiếng Anh 12 iLearn Smart World
Lesson 1 - Unit 4. Graduation and Choosing a Career - SBT Tiếng Anh 12 iLearn Smart World
Lesson 1 - Unit 5. Lifelong Learning - SBT Tiếng Anh 12 iLearn Smart World
Lesson 1 - Unit 6: Cultural Diversity - SBT Tiếng Anh 12 iLearn Smart World
Lesson 1 - Unit 7. Urbanization - SBT Tiếng Anh 12 iLearn Smart World
Lesson 1 - Unit 8. The Media - SBT Tiếng Anh 12 iLearn Smart World
Lesson 1 - Unit 9. The Green Environment - SBT Tiếng Anh 12 iLearn Smart World