Lesson 2 - Unit 4. Graduation and Choosing a Career - SBT Tiếng Anh 12 iLearn Smart World — Không quảng cáo

Giải sách bài tập Tiếng Anh 12 - ILearn Smart World Unit 4: Graduation and Choosing a Career


Lesson 2 - Unit 4. Graduation and Choosing a Career - SBT Tiếng Anh 12 iLearn Smart World

New words a. Read and match to make sentences. b. Fill in the blanks using the words in Task a. Reading a. Read Betty’s email. What was it mostly about? b. Now, read and circle True, False, or Doesn’t say.

New Words a

a. Read and match to make sentences.

(Đọc và nối để tạo thành câu.)

1. A beautician treats …

A. … people’s money and helps them choose what to invest in

2. An interior designer decorates …

B. … or runs business.

3. An influencer uses …

C. … people’s bodies and faces so they look nice.

4. A banker looks after …

D. …people how to do a skill or play a sport

5. An entrepreneur starts …

E. .. social media to get people to buy products.

6. An editor works on …

F. … the inside of buildings

7. A physical therapist helps …

G. … written texts, either getting them ready for someone else or finishing them.

8. An instructor teaches …

H. …people get better after an injury

Lời giải chi tiết:

1. C

2. F

3. E

4. A

5. B

6. G

7. H

8. D

1. A beautician treats … => C. … people’s bodies and faces so they look nice. ( Người thẩm mỹ chăm sóc … => C. … cơ thể và khuôn mặt của mọi người để họ trông đẹp.)

2. An interior designer decorates … => F. … the inside of buildings ( Một nhà thiết kế nội thất trang trí … => F. … bên trong các tòa nhà)

3. An influencer uses … => E. .. social media to get people to buy products. ( Người có ảnh hưởng sử dụng … => E. .. mạng xã hội để thu hút mọi người mua sản phẩm.)

4. A banker looks after … => A. … people’s money and helps them choose what to invest in ( Một nhân viên ngân hàng trông coi … => A. … tiền của mọi người và giúp họ lựa chọn đầu tư vào cái gì)

5. An entrepreneur starts … => B. … or runs business. (Một doanh nhân bắt đầu … => B. … hoặc điều hành kinh doanh.)

6. An editor works on … => G. … written texts, either getting them ready for someone else or finishing them. ( Một biên tập viên làm việc trên … => G. … các văn bản bằng văn bản, hoặc chuẩn bị sẵn sàng cho người khác hoặc hoàn thiện chúng.)

7. A physical therapist helps … => H. …people get better after an injury ( Một nhà trị liệu vật lý giúp … => H. …mọi người khỏe hơn sau một chấn thương)

8. An instructor teaches … => D. …people how to do a skill or play a sport ( Người hướng dẫn dạy … => D. …mọi người cách thực hiện một kỹ năng hoặc chơi một môn thể thao)

New Words b

b. Fill in the blanks using the words in Task a.

(Hãy điền vào chỗ trống bằng cách sử dụng các từ trong bài a.)

1. I want to be a/an _______ after university. Starting a business and learning how to be successful sound exciting to me.

2. I think she has enough followers on social media to be a/an _______.

3. I know it sounds boring, but being a/an _______ sounds nice. Reading books and checking the grammar would be relaxing.

4. My skin is so dry and my hair is terrible. Let’s go and see a/an _______ tomorrow.

5. Do you know a good _______? I need help designing my new kitchen.

6. Being a diving _______ would be amazing. It’s my dream to live in beautiful places and teach people how to dive.

7. My dad’s a/an _______. He helps people invest their money.

8. He saw a great _______ after his accident. He learned some exercises and stretches which helped him heal really quickly.

Lời giải chi tiết:

1. entrepreneur

2. influence

3. editor

4. beautician

5. interior designer

6. instructor

7. banker

8. physical therapist

1. I want to be an entrepreneur after university. Starting a business and learning how to be successful sound exciting to me. (Tôi muốn trở thành doanh nhân sau khi tốt nghiệp đại học. Đối với tôi, việc bắt đầu kinh doanh và học cách thành công nghe có vẻ thú vị.)

2. I think she has enough followers on social media to be an influence . (Tôi nghĩ cô ấy có đủ người theo dõi trên mạng xã hội để trở thành người có ảnh hưởng.)

3. I know it sounds boring, but being an editor sounds nice. Reading books and checking the grammar would be relaxing. (Tôi biết nghe có vẻ nhàm chán, nhưng làm biên tập viên nghe có vẻ hay. Đọc sách và kiểm tra ngữ pháp sẽ rất thư giãn.)

4. My skin is so dry and my hair is terrible. Let’s go and see a beautician tomorrow. (Da tôi khô và tóc tôi rất tệ. Ngày mai chúng ta hãy đi gặp bác sĩ thẩm mỹ nhé.)

5. Do you know a good interior designer ? I need help designing my new kitchen. (Bạn có biết nhà thiết kế nội thất giỏi không? Tôi cần trợ giúp thiết kế nhà bếp mới của tôi.)

6. Being a diving instructor would be amazing. It’s my dream to live in beautiful places and teach people how to dive. (Trở thành một người hướng dẫn lặn sẽ thật tuyệt vời. Ước mơ của tôi là được sống ở những nơi tuyệt đẹp và dạy mọi người cách lặn.)

7. My dad’s a banker . He helps people invest their money. (Bố tôi là nhân viên ngân hàng. Anh ấy giúp mọi người đầu tư tiền của họ.)

8. He saw a great physical therapist after his accident. He learned some exercises and stretches which helped him heal really quickly. (Anh ấy đã gặp một nhà trị liệu vật lý tuyệt vời sau tai nạn. Anh ấy đã học một số bài tập và động tác giãn cơ giúp anh ấy hồi phục rất nhanh.)

Reading a

a. Read Betty’s email. What was it mostly about?

(Đọc email của Betty. Nó chủ yếu nói về cái gì?)

1. Catching up with an old friend (Gặp lại bạn cũ)

2. Positive things about different careers (Những điều tích cực về các nghề nghiệp khác nhau)

3. What Johnny could do as a career (Những gì Johnny có thể làm trong sự nghiệp)

To: [email protected]

Subject: RE: I need your help

Hi Johnny,

I’m good, thanks. I’ve been really busy with school because my final exams are in two weeks. I’ll have some free time after that, so we should go somewhere together.

Sure, I can give you some career advice. I think both are great choices, and you’d be good at both. I think you’d be happy with either of those careers. but there are some things to think about.

I think you could be a great editor. You love reading books and the news. It’s probably the thing you do the most. It’s also usually a flexible job. You could work at any time of the day, and you could even do It on your laptop from your bed. That sounds pretty cool. However, you could get bored with your favourite hobby. If you’re reading all day for your job, you might not want to do it in your free time.

I also think being a yoga instructor would be great for you. You love meeting people and being healthy. You’ve also done yoga since you were ten, so I know you’re good at it. I don’t think you would make that much money, but I don’t think that is vert important to you. You could do early morning classes and then have the rest of the day to do things you love. It seems like a really good choice for you.

I hope that helps. Maybe you could help me, too. I have been thinking about my future career, and I don’t know what I want to do. I think I could be a physical therapist, a lawyer, or maybe even a software engineer. They are all so different, and I don’t know what to do. What do you think?

Speak to you soon,

Betty

Tạm dịch:

Tới: [email protected]

Chủ đề: RE: Tôi cần sự giúp đỡ của bạn

Chào Johnny,

Tôi ổn, cảm ơn. Tôi thực sự bận rộn ở trường vì kỳ thi cuối kỳ của tôi sẽ diễn ra trong hai tuần nữa. Sau đó tôi sẽ có chút thời gian rảnh nên chúng ta nên đi đâu đó cùng nhau.

Chắc chắn rồi, tôi có thể cho bạn một số lời khuyên nghề nghiệp. Tôi nghĩ cả hai đều là những lựa chọn tuyệt vời và bạn sẽ giỏi cả hai. Tôi nghĩ bạn sẽ hạnh phúc với một trong hai nghề nghiệp đó. nhưng có một số điều cần suy nghĩ.

Tôi nghĩ bạn có thể là một biên tập viên tuyệt vời. Bạn thích đọc sách và tin tức. Đó có lẽ là điều bạn làm nhiều nhất. Nó cũng thường là một công việc linh hoạt. Bạn có thể làm việc bất cứ lúc nào trong ngày và thậm chí bạn có thể làm việc đó trên máy tính xách tay từ trên giường. Điều đó nghe có vẻ khá tuyệt. Tuy nhiên, bạn có thể cảm thấy nhàm chán với sở thích yêu thích của mình. Nếu bạn đọc sách cả ngày vì công việc, bạn có thể không muốn làm việc đó vào thời gian rảnh.

Tôi cũng nghĩ trở thành một huấn luyện viên yoga sẽ rất tốt cho bạn. Bạn thích gặp gỡ mọi người và được khỏe mạnh. Bạn cũng đã tập yoga từ khi lên 10, vì vậy tôi biết bạn giỏi môn này. Tôi không nghĩ bạn sẽ kiếm được nhiều tiền như vậy, nhưng tôi không nghĩ điều đó quan trọng với bạn. Bạn có thể tham gia lớp học vào sáng sớm và sau đó dành thời gian còn lại trong ngày để làm những việc bạn yêu thích. Có vẻ như đó là một lựa chọn thực sự tốt cho bạn.

Tôi hy vọng điều đó có ích. Có lẽ bạn cũng có thể giúp tôi. Tôi đang suy nghĩ về nghề nghiệp tương lai của mình và tôi không biết mình muốn làm gì. Tôi nghĩ tôi có thể trở thành một nhà trị liệu vật lý, một luật sư hoặc thậm chí có thể là một kỹ sư phần mềm. Tất cả đều khác nhau và tôi không biết phải làm gì. Bạn nghĩ sao?

Nói với bạn sớm nhé,

Betty

Lời giải chi tiết:

3. What Johnny could do as a career (Những gì Johnny có thể làm trong sự nghiệp)

Thông tin chi tiết: Sure, I can give you some career advice. I think both are great choices, and you’d be good at both. I think you’d be happy with either of those careers. but there are some things to think about. I think you could be a great editor. You love reading books and the news. It’s probably the thing you do the most./I also think being a yoga instructor would be great for you. You love meeting people and being healthy. (Chắc chắn rồi, tôi có thể cho bạn một số lời khuyên nghề nghiệp. Tôi nghĩ cả hai đều là những lựa chọn tuyệt vời và bạn sẽ giỏi cả hai. Tôi nghĩ bạn sẽ hạnh phúc với một trong hai nghề nghiệp đó. nhưng có một số điều cần suy nghĩ. Tôi nghĩ bạn có thể là một biên tập viên tuyệt vời. Bạn thích đọc sách và tin tức. Đó có lẽ là điều bạn làm nhiều nhất./Tôi cũng nghĩ trở thành một huấn luyện viên yoga sẽ rất tốt cho bạn. Bạn thích gặp gỡ mọi người và được khỏe mạnh.)

Reading b

b. Now, read and circle True, False, or Doesn’t say.

(Bây giờ, hãy đọc và khoanh tròn Đúng, Sai hoặc Không nói.)

1. Johnny wants to be either an editor or a yoga instructor.

True

False

Doesn’t say

2. Betty thinks Johnny could do an editing job from his bed.

True

False

Doesn’t say

3. Betty thinks Johnny can make a lot of money as an editor.

True

False

Doesn’t say

4. Betty doesn't think Johnny is very good at yoga.

True

False

Doesn’t say

5. Betty knows what career she wants in the future.

True

False

Doesn’t say

Lời giải chi tiết:

1. Johnny wants to be either an editor or a yoga instructor. => True

(Johnny muốn trở thành biên tập viên hoặc huấn luyện viên yoga. => Đúng)

Thông tin chi tiết: I think you could be a great editor. You love reading books and the news./I also think being a yoga instructor would be great for you. You love meeting people and being healthy.

(Tôi nghĩ bạn có thể là một biên tập viên giỏi. Bạn thích đọc sách và tin tức./Tôi cũng nghĩ trở thành một huấn luyện viên yoga sẽ rất tốt cho bạn. Bạn thích gặp gỡ mọi người và được khỏe mạnh.)

2. Betty thinks Johnny could do an editing job from his bed. => True

(Betty nghĩ Johnny có thể làm công việc biên tập ngay trên giường của anh ấy. => Đúng)

Thông tin chi tiết: It’s also usually a flexible job. You could work at any time of the day, and you could even do It on your laptop from your bed.

(Đây cũng thường là một công việc linh hoạt. Bạn có thể làm việc bất cứ lúc nào trong ngày và thậm chí bạn có thể làm việc đó trên máy tính xách tay từ trên giường.) 3. Betty thinks Johnny can make a lot of money as an editor. => Doesn’t say

(Betty nghĩ Johnny có thể kiếm được rất nhiều tiền với vai trò biên tập viên. => Không nói)

4. Betty doesn't think Johnny is very good at yoga. => False

(Betty không nghĩ Johnny tập yoga giỏi. => Sai)

Thông tin chi tiết: You’ve also done yoga since you were ten, so I know you’re good at it.

(Bạn cũng tập yoga từ khi lên 10 nên tôi biết bạn tập yoga giỏi.)

5. Betty knows what career she wants in the future. => False

(Betty biết cô ấy muốn làm nghề gì trong tương lai. => Sai)

Thông tin chi tiết: I have been thinking about my future career, and I don’t know what I want to do. I think I could be a physical therapist, a lawyer, or maybe even a software engineer. They are all so different, and I don’t know what to do. What do you think?

(Tôi đang suy nghĩ về nghề nghiệp tương lai của mình và tôi không biết mình muốn làm gì. Tôi nghĩ tôi có thể trở thành một nhà trị liệu vật lý, một luật sư hoặc thậm chí có thể là một kỹ sư phần mềm. Tất cả đều khác nhau và tôi không biết phải làm gì. Bạn nghĩ sao?)

Grammar a

a. Unscramble the sentences.

(Sắp xếp lại câu.)

1. the future?/Could I/nurse in/be a

____________________________________________________________________

2. you could/I think/of a team./work as part

____________________________________________________________________

3. be a banker./you could probably/If you/really hard,/work

____________________________________________________________________

4. was younger./I could/When I/study for/hours and hours.

____________________________________________________________________

5. We could/after school.get together in/if you’d like./the library

____________________________________________________________________

6. in the future?/to go/Could you/figure out what/help me/university I should

____________________________________________________________________

Lời giải chi tiết:

1.Could I be a nurse in the future? (Trong tương lai tôi có thể trở thành y tá không?)

2. I think you could work as part of a team. (Tôi nghĩ bạn có thể làm việc như một thành viên của nhóm.)

3. If you work really hard, you could probably be a banker. (Nếu bạn làm việc chăm chỉ, bạn có thể trở thành nhân viên ngân hàng.)

4. When I was younger, I could study for hours and hours. (Khi tôi còn trẻ, tôi có thể học hàng giờ liền.)

5. We could get together in the library after school if you’d like. (Chúng ta có thể gặp nhau ở thư viện sau giờ học nếu bạn muốn.)

6. Could you help me figure out what university I should go to in the future? (Bạn có thể giúp tôi tìm hiểu xem tôi nên học trường đại học nào trong tương lai không?)

Grammar b

b. Write sentences using the prompts and could with the given use.

(Viết câu sử dụng gợi ý và could với cách sử dụng đã cho.)

1. I/borrow/pencil/ruler? - (request)

____________________________________________________________________

2. If/work/hard./you/definitely/be/great/doctor - (possibility)

____________________________________________________________________

3. I/not/run/fast enough.be/athlete - (past ability)

____________________________________________________________________

4. We/meet/park/before/go/job fair - (suggestion)

____________________________________________________________________

5. She/really enjoy/be/driving instruction - (possibility)

____________________________________________________________________

Lời giải chi tiết:

1. Could I borrow a pencil and ruler? (Tôi có thể mượn bút chì và thước kẻ được không?)

2. If you work hard, you could definitely be a great doctor. (Nếu bạn làm việc chăm chỉ, bạn chắc chắn có thể trở thành một bác sĩ giỏi.)

3. I couldn’t run fast enough to be an athlete. (Tôi không thể chạy đủ nhanh để trở thành một vận động viên.)

4. We could meet in the park before going/we go to the job fair. (Chúng ta có thể gặp nhau ở công viên trước khi đi/chúng ta đi hội chợ việc làm.)

5. She could really enjoy being a driving instructor. (Cô ấy thực sự có thể thích làm người hướng dẫn lái xe.)

Writing

Write about the positive and negative aspects of two jobs. Write about how you could improve on some of the negative aspects. Write 180-200 words.

(Viết về những mặt tích cực và tiêu cực của hai công việc. Viết về cách bạn có thể cải thiện một số khía cạnh tiêu cực. Viết 180-200 từ.)

Lời giải chi tiết:

Being a banker ỏ a beautician could be an interesting career.

I think I could enjoy being a banker. I could earn a lot of money as a banker and meet some rich and interesting people. I think I would have to get better at math and do well in my other school subjects to become a banker, though. However, I don’t think I would like working long hours and doing math all day. I think if I had flexible work hours, then I might enjoy being a banker. I also think I could be a beautician. I could meet lots of new people every day and learn about their lives. I could also learn how to make my hair and face look beautiful, which I would enjoy. working with other beauticians could also be lots of fun. However, I don’t think beauticians make that much money. I would like to earn a lot so I can have nice things. I think if I started my own company, I could make enough money as a beautician.

I think I could enjoy both careers if I work hard and manage my time.

Tạm dịch:

Làm nhân viên ngân hàng hoặc làm đẹp có thể là một nghề nghiệp thú vị.

Tôi nghĩ tôi có thể thích làm nhân viên ngân hàng. Tôi có thể kiếm được nhiều tiền khi làm nhân viên ngân hàng và gặp gỡ một số người giàu có và thú vị. Tuy nhiên, tôi nghĩ rằng tôi sẽ phải học giỏi toán hơn và học tốt các môn học khác ở trường để trở thành nhân viên ngân hàng. Tuy nhiên, tôi không nghĩ mình sẽ thích làm việc nhiều giờ và làm toán cả ngày. Tôi nghĩ nếu tôi có giờ làm việc linh hoạt thì tôi có thể thích làm nhân viên ngân hàng. Tôi cũng nghĩ mình có thể trở thành một chuyên gia thẩm mỹ. Tôi có thể gặp rất nhiều người mới mỗi ngày và tìm hiểu về cuộc sống của họ. Tôi cũng có thể học cách làm cho tóc và khuôn mặt của mình trông đẹp hơn, điều mà tôi rất thích. làm việc với các chuyên gia làm đẹp khác cũng có thể rất thú vị. Tuy nhiên, tôi không nghĩ người làm đẹp kiếm được nhiều tiền như vậy. Tôi muốn kiếm được nhiều tiền để có thể có những thứ tốt đẹp. Tôi nghĩ nếu tôi thành lập công ty riêng, tôi có thể kiếm đủ tiền với tư cách là một chuyên gia thẩm mỹ.

Tôi nghĩ tôi có thể tận hưởng cả hai sự nghiệp nếu tôi làm việc chăm chỉ và quản lý thời gian của mình.


Cùng chủ đề:

Lesson 1 - Unit 9. The Green Environment - SBT Tiếng Anh 12 iLearn Smart World
Lesson 1 - Unit 10. Artificial Intelligence - SBT Tiếng Anh 12 iLearn Smart World
Lesson 2 - Unit 1. Life Stories - SBT Tiếng Anh 12 iLearn Smart World
Lesson 2 - Unit 2. Out into the World - SBT Tiếng Anh 12 iLearn Smart World
Lesson 2 - Unit 3. World of Work - SBT Tiếng Anh 12 iLearn Smart World
Lesson 2 - Unit 4. Graduation and Choosing a Career - SBT Tiếng Anh 12 iLearn Smart World
Lesson 2 - Unit 5. Lifelong Learning - SBT Tiếng Anh 12 iLearn Smart World
Lesson 2 - Unit 6. Cultural Diversity - SBT Tiếng Anh 12 iLearn Smart World
Lesson 2 - Unit 7. Urbanization - SBT Tiếng Anh 12 iLearn Smart World
Lesson 2 - Unit 8. The Media - SBT Tiếng Anh 12 iLearn Smart World
Lesson 2 - Unit 9. The Green Environment - SBT Tiếng Anh 12 iLearn Smart World