Lesson 2 - Unit 6. Cultural Diversity - SBT Tiếng Anh 12 iLearn Smart World — Không quảng cáo

Giải sách bài tập Tiếng Anh 12 - ILearn Smart World Unit 6: Cultural Diversity


Lesson 2 - Unit 6. Cultural Diversity - SBT Tiếng Anh 12 iLearn Smart World

New Words Complete the crossword.Reading a. Read the student's blog. What is it mostly about?b. Now, read and circle the correct answer. Grammar a. Read the sentences and write C for comparisons and 0 for opinions.

New Words

Complete the crossword.

(Hoàn thành ô chữ.)

Down

1. When you _______ with someone, you should look them in the eyes and hold their hand tightly.

2. It is a cultural _______ to say "please" when you ask for something and "thank you" when you are given something in most English-speaking countries.

3. In Turkey, it's a _______ to offer something with your left hand. You should use your right hand or both hands to be polite.

Across

4. _______ is important in many different countries. You should try and go to places at the time you said.

5. There are _______ words you shouldn't say in most languages. These words can hurt people's feelings.

6. In countries like Japan, people _______ to greet others.

7. Using both hands when receiving things from older people is considered good _______ in many Asian

countries.

Lời giải chi tiết:

1. shake hands

2. norm

3. taboo

4. punctuality

5. rude

6. bow

7. manners

1. When you shake hands with someone, you should look them in the eyes and hold their hand tightly.

(Khi bắt tay ai đó, bạn nên nhìn vào mắt họ và nắm chặt tay họ.)

2. It is a cultural norm to say "please" when you ask for something and "thank you" when you are given something in most English-speaking countries. (Ở hầu hết các quốc gia nói tiếng Anh, nói "làm ơn" khi bạn yêu cầu một thứ gì đó và "cảm ơn" khi bạn được tặng thứ gì đó là một chuẩn mực văn hóa.)

3. In Turkey, it's a taboo to offer something with your left hand. You should use your right hand or both hands to be polite. (Ở Thổ Nhĩ Kỳ, việc đưa đồ bằng tay trái là điều cấm kỵ. Bạn nên sử dụng tay phải hoặc cả hai tay để lịch sự.)

4. Punctuality is important in many different countries. You should try and go to places at the time you said. (Đúng giờ là điều quan trọng ở nhiều quốc gia khác nhau. Bạn nên cố gắng đi đến những nơi vào thời điểm bạn nói.)

5. There are rude words you shouldn't say in most languages. These words can hurt people's feelings. (Có những từ thô lỗ bạn không nên nói trong hầu hết các ngôn ngữ. Những lời này có thể làm tổn thương cảm xúc của mọi người.)

6. In countries like Japan, people bow to greet others. (Ở những nước như Nhật Bản, người ta cúi chào người khác.)

7. Using both hands when receiving things from older people is considered good manners in many Asian countries. (Sử dụng cả hai tay khi nhận đồ từ người lớn tuổi được coi là cách cư xử lịch sự ở nhiều nước châu Á.)

Reading a

a. Read the student's blog. What is it mostly about?

(Đọc blog của sinh viên. Nó chủ yếu nói về cái gì?)

1. Things you should and shouldn't do in different countries (Những điều bạn nên và không nên làm ở các quốc gia khác nhau)

2. What it's like to live in different countries (Cuộc sống ở các quốc gia khác nhau như thế nào)

3. Someone's experience of traveling around different countries (Kinh nghiệm du lịch vòng quanh các quốc gia khác nhau của ai đó)

Culture Blog

Hello, readers. This week's blog is going to look at different cultures around the world. Interestingly, I have been to all of these countries, so I know this is all true, even the ones that sound a little strange.

The first country I want to talk about is the UK. Their culture is quite similar to mine in the USA. People greet each other with a friendly handshake, which is the same in the USA. They also sometimes kiss close friends and family on the cheek. It's a taboo in England to be late to things. Punctuality is important, and people think that being late is rude. It's also really rude to not wait for your turn in a line.

The next country is Italy. Punctuality isn't too important to Italians, which is very different from the UK. They have a few taboos that are a bit different, too. It's a taboo to ask for extra cheese on your pizza. People think you are being rude to the chef if you ask for more, which seems strange to me. You should also dress nicely and smartly in public.

I also want to talk about Malaysia. It's a cultural norm to take your shoes off before going into someone's home. It's also common to eat with your hands, which I think is great. Using knives and forks is boring. However, it's a taboo to point at people with your right hand. If you want to point, you should use your thumb, which was hard for me to remember. It's also really rude to touch someone's head.

I hope you find this interesting. What cultures do you know about? What are considered good and bad manners in those cultures? I want to hear about all them.

Tạm dịch:

Blog văn hóa

Xin chào các độc giả. Blog tuần này sẽ xem xét các nền văn hóa khác nhau trên thế giới. Điều thú vị là tôi đã đến tất cả các quốc gia này nên tôi biết tất cả những điều này đều đúng, ngay cả những quốc gia nghe có vẻ hơi lạ.

Đất nước đầu tiên tôi muốn nói đến là Vương quốc Anh. Văn hóa của họ khá giống với văn hóa của tôi ở Mỹ. Mọi người chào nhau bằng cái bắt tay thân thiện, điều này cũng tương tự ở Mỹ. Đôi khi họ cũng hôn lên má bạn thân và gia đình. Việc đến muộn là điều cấm kỵ ở Anh. Đúng giờ là quan trọng và mọi người nghĩ rằng đến muộn là thô lỗ. Việc không xếp hàng chờ đến lượt cũng thực sự là một điều thô lỗ.

Quốc gia tiếp theo là Ý. Đúng giờ không quá quan trọng đối với người Ý, điều này rất khác với người Anh. Họ cũng có một vài điều cấm kỵ hơi khác một chút. Việc yêu cầu thêm phô mai vào bánh pizza của bạn là một điều cấm kỵ. Mọi người nghĩ rằng bạn đang thô lỗ với đầu bếp nếu bạn yêu cầu thêm, điều này có vẻ lạ đối với tôi. Bạn cũng nên ăn mặc đẹp và lịch sự ở nơi công cộng.

Tôi cũng muốn nói về Malaysia. Cởi giày trước khi vào nhà người khác là một phong tục văn hóa. Việc ăn bằng tay cũng là điều bình thường, tôi nghĩ điều đó thật tuyệt. Việc sử dụng dao và nĩa thật nhàm chán. Tuy nhiên, việc chỉ tay phải vào người khác là điều cấm kỵ. Nếu muốn chỉ, bạn nên dùng ngón tay cái, điều này đối với tôi rất khó nhớ. Việc chạm vào đầu ai đó cũng thực sự thô lỗ.

Tôi hy vọng bạn thấy điều này thú vị. Bạn biết về những nền văn hóa nào? Những cách cư xử tốt và xấu trong những nền văn hóa đó được coi là gì? Tôi muốn nghe về tất cả chúng.

Lời giải chi tiết:

1. Things you should and shouldn't do in different countries (Những điều bạn nên và không nên làm ở các quốc gia khác nhau)

Thông báo chi tiết: People greet each other with a friendly handshake, which is the same in the USA. They also sometimes kiss close friends and family on the cheek. It's a taboo in England to be late to things. Punctuality is important, and people think that being late is rude. It's also really rude to not wait for your turn in a line./Punctuality isn't too important to Italians, which is very different from the UK. They have a few taboos that are a bit different, too. It's a taboo to ask for extra cheese on your pizza. People think you are being rude to the chef if you ask for more, which seems strange to me. You should also dress nicely and smartly in public./I also want to talk about Malaysia. It's a cultural norm to take your shoes off before going into someone's home. It's also common to eat with your hands, which I think is great. Using knives and forks is boring. However, it's a taboo to point at people with your right hand. If you want to point, you should use your thumb, which was hard for me to remember. It's also really rude to touch someone's head.

( Mọi người chào nhau bằng cái bắt tay thân thiện, điều này cũng tương tự ở Mỹ. Đôi khi họ cũng hôn lên má bạn thân và gia đình. Việc đến muộn là điều cấm kỵ ở Anh. Đúng giờ là quan trọng và mọi người nghĩ rằng đến muộn là thô lỗ. Việc không đợi đến lượt khi xếp hàng cũng thực sự là một điều thô lỗ./Việc đúng giờ không quá quan trọng đối với người Ý, điều này rất khác với Vương quốc Anh. Họ cũng có một vài điều cấm kỵ hơi khác một chút. Việc yêu cầu thêm phô mai vào bánh pizza của bạn là một điều cấm kỵ. Mọi người nghĩ rằng bạn đang thô lỗ với đầu bếp nếu bạn yêu cầu thêm, điều này có vẻ lạ đối với tôi. Bạn cũng nên ăn mặc đẹp và lịch sự ở nơi công cộng./Tôi cũng muốn nói về Malaysia. Cởi giày trước khi vào nhà người khác là một phong tục văn hóa. Việc ăn bằng tay cũng là điều bình thường, tôi nghĩ điều đó thật tuyệt. Việc sử dụng dao và nĩa thật nhàm chán. Tuy nhiên, việc chỉ tay phải vào người khác là điều cấm kỵ. Nếu muốn chỉ, bạn nên dùng ngón tay cái, điều này đối với tôi rất khó nhớ. Việc chạm vào đầu ai đó cũng thực sự thô lỗ.)

Reading b

b. Now, read and circle the correct answer.

( Bây giờ, hãy đọc và khoanh tròn câu trả lời đúng.)

1. How do people greet close friends in the UK? ( Mọi người chào hỏi bạn thân ở Anh như thế nào?)

A. shake hands ( bắt tay)

B. Bow (Cúi đầu)

C. kiss on the cheek ( hôn lên má)

2. What is rude in the UK? ( Ở Anh thế nào là thô lỗ?)

A. to be on time ( đến đúng giờ)

B. to not wait your turn ( không đợi đến lượt mình)

C. to dress in messy clothes ( ăn mặc lôi thôi)

3. What does the writer think is strange in Italy? ( Người viết nghĩ điều gì có gì lạ ở Ý?)

A. being rude to chefs ( thô lỗ với đầu bếp)

B. not asking for extra cheese ( không xin thêm phô mai)

C. dressing smartly ( ăn mặc lịch sự)

4. What should you do in people's homes in Malaysia? ( Ở nhà người dân Malaysia nên làm gì?)

A. take off your shoes ( cởi giày ra)

B. always use a knife and fork ( luôn sử dụng dao và nĩa)

C. point with your right hand ( chỉ tay phải)

5. What shouldn't you do in Malaysia? ( Bạn không nên làm gì ở Malaysia?)

A. eat with knives and forks ( ăn bằng dao và nĩa)

B. point with your thumb ( chỉ bằng ngón tay cái của bạn)

C. touch someone's head ( chạm vào đầu ai đó)

Lời giải chi tiết:

1. C

2. B

3. B

4. B

5. C

1. How do people greet close friends in the UK? => C. kiss on the cheek

(Mọi người chào hỏi bạn thân ở Anh như thế nào? => C. hôn lên má)

Thông tin chi tiết: People greet each other with a friendly handshake, which is the same in the USA. They also sometimes kiss close friends and family on the cheek.

(Mọi người chào nhau bằng cái bắt tay thân thiện, ở Mỹ cũng vậy. Đôi khi họ cũng hôn lên má bạn thân và gia đình.)

2. What is rude in the UK? => B. to not wait your turn

(Ở Anh thế nào là thô lỗ? => B. không chờ đến lượt)

Thông tin chi tiết: It's also really rude to not wait for your turn in a line.

(Việc không đợi đến lượt khi xếp hàng cũng thực sự là một điều thô lỗ.)

3. What does the writer think is strange in Italy? => B. not asking for extra cheese

(Người viết nghĩ điều gì có gì lạ ở Ý? => B. không xin thêm phô mai)

Thông tin chi tiết: It's a taboo to ask for extra cheese on your pizza. People think you are being rude to the chef if you ask for more, which seems strange to me.

(Việc yêu cầu thêm phô mai vào bánh pizza của bạn là một điều cấm kỵ. Mọi người nghĩ rằng bạn đang thô lỗ với đầu bếp nếu bạn yêu cầu thêm, điều này có vẻ lạ đối với tôi.)

4. What should you do in people's homes in Malaysia? => B. always use a knife and fork

(Ở nhà người dân Malaysia nên làm gì? => B. luôn dùng dao và nĩa)

Thông tin chi tiết: It's also common to eat with your hands, which I think is great. Using knives and forks is boring.

(Việc ăn bằng tay cũng là điều bình thường, tôi nghĩ điều đó thật tuyệt. Việc sử dụng dao và nĩa thật nhàm chán.)

5. What shouldn't you do in Malaysia? => C. touch someone's head

(Bạn không nên làm gì ở Malaysia? => C. chạm vào đầu ai đó)

Thông tin chi tiết: It's also really rude to touch someone's head.

(Chạm vào đầu người khác cũng là một hành động thô lỗ.)

Grammar a

a. Read the sentences and write C for comparisons and 0 for opinions.

(Đọc các câu và viết C để so sánh và 0 để đưa ra ý kiến.)

1. Japanese people usually don't shake hands, which isn't the same as Vietnam.                     ___________

2. In France, it's rude to arrive on time for a party, which I think is strange.                                   ___________

3. We use both hands to pass things to elders, which is similar to Malaysia.                    ___________

4. It's OK to write names with red pens in the UK, which is different from South Korea.      ___________

5. It's common to sleep after lunch in Spain, which I think sounds wonderful.                   ___________

Lời giải chi tiết:

1. C

2. O

3. C

4. C

5. O

1. Japanese people usually don't shake hands, which isn't the same as Vietnam. => Comparison

(Người Nhật thường không bắt tay, điều này không giống Việt Nam. => So sánh)

2. In France, it's rude to arrive on time for a party, which I think is strange. => Opinion

(Ở Pháp, việc đến đúng giờ trong một bữa tiệc là bất lịch sự, điều mà tôi nghĩ là kỳ lạ. => Ý kiến)

3. We use both hands to pass things to elders, which is similar to Malaysia. => Comparison

(Chúng tôi sử dụng cả hai tay để chuyền đồ cho người lớn tuổi, tương tự như ở Malaysia. => So sánh)

4. It's OK to write names with red pens in the UK, which is different from South Korea. => Comparison

(Ở Anh có thể viết tên bằng bút đỏ, khác với Hàn Quốc. => So sánh)

5. It's common to sleep after lunch in Spain, which I think sounds wonderful. => Opinion

(Việc ngủ sau bữa trưa ở Tây Ban Nha là điều bình thường, điều này tôi nghĩ nghe thật tuyệt vời. => Ý kiến)

Grammar b

b. Unscramble the sentences.

(Sắp xếp lại câu.)

1. South Korea,/home/shoes/wear/People/never/at/in                       is/which/Spain./from/different

___________________________________________________________________________________

2. shake/common/It's/in/USA,/the/to/hands                                       polite./which/is/think

___________________________________________________________________________________

3. Italy,/in/clothes/nice/wear/People                                                  think/tiring./sounds/which/I

___________________________________________________________________________________

4. chopsticks/Vietnam,/in/eat/People/with                                        which/France./from/is/different

___________________________________________________________________________________

5. in/age/her/woman/Scotland,/taboo/It's/a/to/ask/a                          l/which/nice./think/is

___________________________________________________________________________________

Lời giải chi tiết:

1. People never wear shoes at home in South Korea, which is different from Spain. (Người dân Hàn Quốc không bao giờ đi giày ở nhà, khác với Tây Ban Nha.)

2. It’s common to shake hands in the USA, which I think is polite. (Ở Mỹ, việc bắt tay là điều bình thường, tôi nghĩ điều này là lịch sự.)

3. People wear nice clothes in Italy, which I think sounds tiring. (Ở Ý mọi người mặc quần áo đẹp, tôi nghĩ điều đó nghe có vẻ mệt mỏi.)

4. People eat with chopsticks in Vietnam, which is different from France. (Người Việt ăn bằng đũa khác với Pháp)

5. It’s a taboo to ask a woman her age in Scotland, which I think is nice. (Ở Scotland, việc hỏi tuổi một người phụ nữ là một điều cấm kỵ, điều mà tôi nghĩ là tốt.)

Writing

Write about cultural norms in your country. Give your opinion about them and compare them to other cultures you know. Write 180-200 words.

(Viết về các chuẩn mực văn hóa ở nước bạn. Đưa ra ý kiến của bạn về họ và so sánh chúng với các nền văn hóa khác mà bạn biết. Viết 180-200 từ.)

Lời giải chi tiết:

Vietnam has a lot of cultural norms and taboos that are very interesting.

It’s normal for people to eat using chopsticks in Vietnam, which is different from a lot of Western countries. It’s common to share food with people as well. This means that we have several dishes, and each person has some of each of them instead of just having one dish themselves. We also pass food to elders before taking food ourselves, which I think is nice and polite.

It is a cultural norm for children to live with their parents until they are married, which I think is nice. Once a woman gets married, she usually moves into her husband’s parents’ house. In the past, it used to be taboo for men and women to hold hands in public, which is different from the USA. It has become more common recently, however.

It’s a cultural norm to greet people with different words depending on your relationship and age. It’s polite to think about someone’s age before you greet them and say the correct thing, which is different from English-speaking countries.

Vietnam’s culture is interesting and different from many other countries.

Tạm dịch:

Việt Nam có rất nhiều chuẩn mực văn hóa và điều cấm kỵ rất thú vị.

Ở Việt Nam, việc người ta ăn bằng đũa là chuyện bình thường, khác với nhiều nước phương Tây. Việc chia sẻ thức ăn với mọi người cũng là điều bình thường. Điều này có nghĩa là chúng ta có nhiều món ăn và mỗi người ăn một ít thay vì chỉ ăn một món. Chúng tôi cũng chuyền thức ăn cho người lớn tuổi trước khi tự mình lấy đồ ăn, điều này tôi nghĩ là tốt và lịch sự.

Việc con cái sống với cha mẹ cho đến khi kết hôn là một chuẩn mực văn hóa, điều này tôi nghĩ là tốt. Người phụ nữ sau khi kết hôn thường chuyển về nhà bố mẹ chồng. Trước đây, việc nam và nữ nắm tay nhau ở nơi công cộng là điều cấm kỵ, điều này khác với ở Mỹ. Tuy nhiên, nó đã trở nên phổ biến hơn gần đây.

Đó là một chuẩn mực văn hóa để chào hỏi mọi người bằng những từ khác nhau tùy thuộc vào mối quan hệ và độ tuổi của bạn. Thật lịch sự khi nghĩ về tuổi của ai đó trước khi bạn chào họ và nói điều đúng, điều này khác với các quốc gia nói tiếng Anh.

Văn hóa Việt Nam thú vị và khác biệt so với nhiều nước khác.


Cùng chủ đề:

Lesson 2 - Unit 1. Life Stories - SBT Tiếng Anh 12 iLearn Smart World
Lesson 2 - Unit 2. Out into the World - SBT Tiếng Anh 12 iLearn Smart World
Lesson 2 - Unit 3. World of Work - SBT Tiếng Anh 12 iLearn Smart World
Lesson 2 - Unit 4. Graduation and Choosing a Career - SBT Tiếng Anh 12 iLearn Smart World
Lesson 2 - Unit 5. Lifelong Learning - SBT Tiếng Anh 12 iLearn Smart World
Lesson 2 - Unit 6. Cultural Diversity - SBT Tiếng Anh 12 iLearn Smart World
Lesson 2 - Unit 7. Urbanization - SBT Tiếng Anh 12 iLearn Smart World
Lesson 2 - Unit 8. The Media - SBT Tiếng Anh 12 iLearn Smart World
Lesson 2 - Unit 9. The Green Environment - SBT Tiếng Anh 12 iLearn Smart World
Lesson 2 - Unit 10. Artificial Intelligence - SBT Tiếng Anh 12 iLearn Smart World
Lesson 3 - Unit 1. Life Stories - SBT Tiếng Anh 12 iLearn Smart World