Lí thuyết Số gần đúng và sai số — Không quảng cáo

Toán 10, giải toán lớp 10 kết nối tri thức với cuộc sống Bài 12. Số gần đúng và sai số Toán 10 Kết nối tri thức


Lí thuyết Số gần đúng và sai số

1. SỐ GẦN ĐÚNG 2. SAI SỐ TUYỆT ĐỐI VÀ SAI SỐ TƯƠNG ĐỐI 3. QUY TRÒN SỐ GẦN ĐÚNG

1. SỐ GẦN ĐÚNG

Trong nhiều trường hợp, ta không biết hoặc khó biết số đúng (kí hiệu là \(\overline a \)) mà chỉ

tìm được giá trị khác xấp xỉ nó. Giá trị này được gọi là số gần đúng , kí hiệu là \(a.\)

Ví dụ:

1. Người ta thường lấy \(\pi \) xấp xỉ 3,14. Khi đó 3,14 là một số gần đúng của số đúng \(\pi \)

2. Cho số \(\overline a  = 2,17369266494051...\), thì số \(a = 2,1737\) là một số gần đúng của số đúng \(\overline a \)

2. SAI SỐ TUYỆT ĐỐI VÀ SAI SỐ TƯƠNG ĐỐI

a. Sai số tuyệt đối

+) Sai số tuyệt đối của số gần đúng a: \({\Delta _a} = \;|a - \overline a |\)

Ý nghĩa: Phản ánh mức độ sai lệch giữa số đúng \(\overline a \) và số gần đúng \(a\).

Ta viết:  \(\overline a  = a \pm d\) hoặc \(a - d \le \overline a  \le a + d\) hoặc \(\overline a  \in [a - d;a + d]\)

+) Đánh giá sai số tuyệt đối: \({\Delta _a} \le d\) (\(d\) gọi là độ chính xác của số gần đúng )

b. Sai số tương đối

Trong các phép đo không tương đồng, người ta sử dụng sai số tương đối để so sánh các phép đo.

+) Sai số tương đối của số gần đúng a: \({\delta _a} = \frac{{{\Delta _a}}}{{|a|}} \le \frac{d}{{|a|}}\)

Ý nghĩa: Sai số tương đối càng nhỏ thì chất lượng của phép đo hay tính toán càng cao.

3. QUY TRÒN SỐ GẦN ĐÚNG

a. Quy tắc làm tròn

+) Đối với chữ số hàng làm tròn:

- Giữ nguyên nếu chữ số ngay bên phải nó nhỏ hơn 5;

- Tăng 1 đơn vị nếu chữ số ngay bên phải nó lớn hơn hoặc bằng 5;

+) Đối với chữ số sau hàng làm tròn:

- Bỏ đi nếu ở phần thập phân;

- Thay bởi các chữ số 0 nếu ở phần số nguyên.

b. Số quy tròn

Số thu được sau khi thực hiện làm tròn số được gọi là số quy tròn. Số quy tròn là một số gần đúng của số ban đầu.

Quy tròn số gần đúng a với độ chính xác d cho trước:

Bước 1: Tìm hàng của chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của d.

Bước 2: Quy tròn a ở hàng gấp 10 lần hàng tìm đc ở trên.


Cùng chủ đề:

Giải toán 10 bài tập cuối chương V trang 89, 90 Kết nối tri thức
Giải toán 10 bài tập cuối chương VI trang 28, 29 Kết nối tri thức
Giải toán 10 bài tập cuối chương VII trang 58, 59 Kết nối tri thức
Giải toán 10 bài tập cuối chương VIII trang 76 Kết nối tri thức
Giải toán 10 bài tập ôn tập cuối năm trang 95, 96, 97 Kết nối tri thức
Lí thuyết Số gần đúng và sai số
Lý thuyết Bất phương trình bậc nhất hai ẩn - SGK Toán 10 Kết nối tri thức
Lý thuyết Các khái niệm mở đầu
Lý thuyết Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm
Lý thuyết Các số đặc trưng đo độ phân tán
Lý thuyết Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180