Lý thuyết Các khái niệm mở đầu
1. KHÁI NIỆM VECTƠ 2. HAI VECTƠ CÙNG PHƯƠNG, CÙNG HƯỚNG, BẰNG NHAU
1. KHÁI NIỆM VECTƠ
+) Vecto là một đoạn thẳng có hướng.
Ví dụ 1
: i) vecto →AB: (đọc là vecto AB)
ii) Vecto →BA:
iii) vecto →u:
+) Độ dài của vecto là khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối của vecto đó.
Kí hiệu: độ dài của vecto →AB là |→AB|.
Ví dụ 2: |→AB|=AB;|→DE|=DE
+) Vecto không, là vecto có độ dài bằng 0. Ví dụ: →AA,→EE,...(điểm đầu trùng điểm cuối)
Kí hiệu chung là →0.
2. HAI VECTƠ CÙNG PHƯƠNG, CÙNG HƯỚNG, BẰNG NHAU
+) Giá của vecto: là đường thẳng đi qua điểm đầu và điểm cuối của vecto đó.
Ví dụ: Giá của vecto →CD là đường thẳng CD
+) Hai vecto được gọi là cùng phương nếu giá của chúng song song hoặc trùng nhau.
+) Hai vecto cùng phương thì chúng cùng hướng hoặc ngược hướng .
Ví dụ:
Ba vecto →u,→CD,→AB cùng phương.
Trong đó 2 vecto →u,→CD cùng hướng, còn 2 vecto →CD,→AB ngược hướng.
+) Hai vecto được gọi là bằng nhau nếu chúng có cùng độ dài và cùng hướng.
* Chú ý:
- Chỉ khi hai vecto cùng phương ta mới nói tới chúng cùng hướng hay ngược hướng.
- Vecto →0 cùng phương, cùng hướng với mọi vecto.
- Với mỗi điểm O và vecto →a cho trước, có duy nhất điểm A sao cho →OA=→a
* Nhận xét:
+) Ba điểm A, B, C thẳng hàng khi và chỉ khi →AB và →AC cùng phương.
+) Ba điểm A, B, C thẳng hàng, B nằm giữa khi và chỉ khi →AB và →AC cùng hướng.